K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2019

1.Trích mẫu thử:

-Nhỏ dd AgNO3 vào 3 chất lỏng trên

+DD nào Xh kết tủa là HCl

+DD ko hiện tg là nc , cồn (C2H5OH)

-2 dd còn lại nhỏ dd axit CH3COOH

+DD nào phân lớp là cồn

+DD nào đồng nhất là nc

PTHH:

\(AgNO_3+HCl-->AgCl+HNO_3\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH-->CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

2.

a. xCO + Fe2Ox → 2Fe +xCO2

b. yH2 + FexOy → xFe + yH2O

c. 2xAl + 3Fe2Ox → 6Fe +xAl2O3

d. 4N2 + 5O2 → 2N2O5

e. xH2 + Hg2Ox → 2Hg + xH2O

3.

\(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)

\(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)

\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)

\(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\)

\(Zn+2HCl-->ZnCl_2+H_2\)

\(2H_2O--đp->2H_2+O_2\)

1 tháng 3 2019

Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng oxi hóa-khử sau:

a. xCO + Fe2Ox 2Fe + xCO2

b. yH2 + FexOy xFe + yH2O

c. 2xAl + 3Fe2Ox 6Fe + xAl2O3

d. 2N2 + 5O2 2N2O5

e. xH2 + Hg2Ox 2Hg + xH2O

Câu 3: Cho các hóa chất sau: H2O, Fe, Zn, Al, HCl, H2SO4 (loãng). Hãy viết các PTHH để điều chế được H2 trong phòng thí nghiệm. Nêu vắn tắt phương pháp thu khí H2vào lọ.

\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

\(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

\(Zn+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

\(2Al+3H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

Nêu vắn tắt phương pháp thu khí H2vào lọ.

- Thu khí H2 bằng cách đẩy nước vì H2 tan rất ít trong nước

____________________đẩy không khí vì H2 là khí nhẹ nhát trong các chất khí

14 tháng 3 2017

2/

a) 2Zn + O2 =(nhiệt)=> 2ZnO

b) CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O

c) Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2 \(\uparrow\)

d) BaO + H2O ===> Ba(OH)2

3/

- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 bị hấp thụ hoàn toàn, còn CO, O2 thoát ra

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

- Lọc kết tủa, cho kết tủa vào dung dịch HCl dư, thu khí thoát ra. Khí đó chính là CO2 tinh khiết.

PTHH: CaCO3 + 2HCl ==> CaCl2 + CO2\(\uparrow\) + H2O

Bài 2:

a) 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4

b) CuO + H2 -to-> Cu + H2O

c) Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

d) H2O + SO2 -> H2SO3

8 tháng 2 2020

a,\(9Fe_2O_3+2Al\rightarrow6Fe_3O_4+Al_2O_3\)

b,\(16HCl+2KMnO_4\rightarrow2KCl+2MnCl_2+8H_2O+5Cl_2\uparrow\)

c,\(52Al+192HNO_3\rightarrow52Al\left(NO_3\right)_3+96H_2O+9N_2+6NO+6N_2O\)

d,\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\)

e,\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)

g,\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

câu c bạn thiếu chất sản phâm mình sửa và thêm vào nhé

23 tháng 2 2021

cảm ơn bạn thanks for I love you 3000000000000000000000000000000000000000000

 

Bài 1 Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm. a) CuO + Cu → Cu2O b) FeO + O2 → Fe2O3 c) Fe + HCl → FeCl2 + H2 d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH g) Fe(OH)3 → ...
Đọc tiếp

Bài 1
Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm.
a) CuO + Cu → Cu2O
b) FeO + O2 → Fe2O3
c) Fe + HCl → FeCl2 + H2
d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
h) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
i) Fe(OH)x + H2SO4 → Fe2(SO4)x + H2O
Bài 2
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)
b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước (H2O)
c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) → Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
d) Canxi cacbonat (CaCO­3) + axit clohidric (HCl) →
Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
Bài 3
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hidro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ nguyên tử nhôm Al lần lượt với ba chất còn lại trong phản ứng hóa học.
Bài 4
Photpho đỏ cháy trong không khí, phản ứng với oxi tạo thành hợp chất P2O5.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ giữa nguyên tử P với các chất còn lại trong PTHH.
Bài 5
a) Khí etan C2H6 khi cháy trong không khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H2O và khí cacbon đioxit CO2. Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ giữa số phân tử C2H6 với số phân tử khí oxi và khí cacbon đioxit.
b) Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Xác định các chỉ số x và y. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với các chất còn lại trong phản ứng.
Bài 6
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
Bài 7
a) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
b) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O
c) M + HNO3 → M(NO3)3 + N2O + H2O
d) M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O
e) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
f) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
g) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
h) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
i) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

1
25 tháng 4 2018

Bài 1
a) CuO + Cu → Cu2O
Tỉ lệ số phân tử CuO: số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tự làm tương tự với các câu khác.
i) 2Fe(OH)x + xH2SO4 → Fe2(SO4)x + 2xH2O
Tỉ lệ:
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử Fe2(SO4)x là 2 : 1
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử H2O là 2 : 2x tức là 1 : x
Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)x là x : 1
Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O là x : 2x tức là 1 : 2.
Bài 2
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) 4H2 + Fe3O4 →3Fe + 4H2O
c) 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
d) CaCO­3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
Bài 3
a) 2Al + 2H2SO4 → Al2SO4 + 3H2
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
Bài 4
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
Bài 5
a) Tự làm.
b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3
Bài 6
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:

mKClO3 = mKCl + mO2

=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
Bài 7
a) 3M + 4n HNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2n H2O
b) 2M + 2nH2SO4 →M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
c) 8M + 30HNO3 → 8M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) 8M + 10n HNO3 → 8M(NO3)n + n N2O + 5n H2O
e) (5x-2y)Fe + (18x-6y) HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + 3NxOy +(9x-3y)H2O
f) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x-y)H2O
g) FexOy + (6x-2y)HNO3 → x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
h) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
i) 2 FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O

28 tháng 10 2018

cho mk hỏi tại sao ý a câu 7 lại cân bằng bằng M , ko phải đã M đã bằng r sao ?

31 tháng 10 2018

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

d) 2Al + 3Cl22AlCl3

e) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + 6H2O

g) 2KMnO4 + 16HCl ---->2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

31 tháng 10 2018

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2

c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

d) 2Al + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2AlCl3

e) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

g) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

9 tháng 11 2016

bài 1

2Mg + O2---> 2MgO

nMg =9/24=0,375(mol)

nMgO =15/40=0,375(mol)

nO2 =1/2nMg =0,1875(mol),

mO2=0,1875.32=6(g)

bào 2

CH4+O2---->CO2 +2H2O

nCH4=16/16=1(mol)

nCO2= 44/44=1(mol)

nH2O =36/18=2(mol)

nO2= nH2O =2.32=64(g)

10 tháng 11 2016

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

7 tháng 8 2019

Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4

2Al + 3Cl2 -to-> 2AlCl3

Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O

Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O

4P + 5O2 -to-> 2P2O5

Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O

2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O

2Fe2O3 + 3C -to-> 4Fe + 3CO2

7 tháng 8 2019

Bài 16. Phương trình hóa học

5 tháng 11 2017

1 . yH2 + Fex Oy → xFe + yH2 O

2 . 2yAl + 3Fex Oy → 3xFe + yAl2O3

4 . CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

5 tháng 11 2017

1 . yH2 + FexOy → xFe + yH2O

2 . 2yAl + 3FexOy → 3xFe + yAl2O3

4 . CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

5 . C6H12 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O

6 . 3BaO + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 3H2O