K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 4 2020

Bài 1:

2H2+O2-->2H2O

2Mg+O2---->2MgO

2Cu+O2-->2CuO

S+O2------>SO2

4Al+3O2-->2Al2O3

C+O2----->CO2

4P+5O2----->2P2O5

Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên

a. Cu (I) và O (II): Cu2O: đồng(I) oxit

Cu (II) và O:CuO : Đồng(II) oixt

b. Al và O : Al2O3: nhôm oxit

Zn và O: ZnO: Kẽm oxit

Mg và O: MgO : Magie oxit

c. Fe (II) và O: FeO : Sắt(II) oxit

Fe(III) và O: Fe2O3: Sắt(III) oxit

d. N (I) và O: N2O : đinito oxit

N (II) và O : NO : nitơ oxit

N (III) và O : N2O3 : đi nitơ trioxit

N (IV) và O :NO2 : nitơ đi oxit

N (V) và O: N2O5: đi nitơ pentaoxit

Bài 3:

a)\(2HgO-->2Hg+O2\)

==>Phản ứng phân hủy

b)\(n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=0,05\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

Bài 4:

a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)

\(n_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)

\(n_{KMNO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)

\(m_{KMnO4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)

6 tháng 4 2020

Câu 1

2H2+O2-->2H20

2Mg+O2-->2MgO

2Cu+O2-->2CuO

S+O2-->SO2

4Al+3O2-->2Al2O3

C+O2-->CO2

4P+5O2-->2P2O5

Câu 2

a) Cu2O: Đồng (I) oxit, CuO: Đồng II oxit

b) Al2O3: Nhôm oxit, ZnO: Kẽm oxit, MgO: magie oxit

c) FeO: Sắt II oxit, Fe2O3: Sắt III oxit

d) N2O: đinito monoxit, NO: Nito monoxit, N2O3: Đinito Trioxit, NO2: Nito dioxit, N2O5: Đinito pentaoxit

Câu 3:

a) PTHH: 2HgO -to-> 2Hg + O2

b) Phản ứng trên có duy nhất một chất tham gia và có 2 chất sản phẩm tức phản ứng này thuộc phản ứng phân hủy (theo định nghĩa phản ứng phân hủy).

c) Ta có:

nHgO=21,6217≈0,1(mol)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

nO2=0,12=0,05(mol)

Thể tích khí O2 (ở đktc):

VO2(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

nHg=nHgO=0,1(mol)

Khối lượng thủy ngân thu được:

mHg=0,1.201=20,1(g)

Câu 4:

a) 3Fe +2O2 ---> Fe3O4

Ta có: nFe3O4=4,64/(56.3+16.4)=0,02 mol

Theo phương trình phản ứng:nFe=3nFe3O4=0,06 mol -> mFe=0,06.56=3,36gam

->mO2=mFe3O4-mFe=1,28 gam

Ta có: nO2=1,28/32=0,04 mol

b) KClO3 -> KCl +3/2O2

-> nKClO3=2/3nO2=0,08/3 -> mKClO3=0,08/3 .(39+35,5 +16.3)=3,267 gam

10 tháng 1 2018

a. Số mol oxit sắt từ : nFe3O4=2,32(56.3+16.4)nFe3O4=2,32(56.3+16.4) = 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

3Fe + 2O2 -> Fe3O4

3mol 2mol 1mol.

0,01 mol.

Khối lượng sắt cần dùng là : m = 56.3.0,011=1,6856.3.0,011=1,68 (g).

Khối lượng oxi cần dùng là : m = 32.2.0,011=0,6432.2.0,011=0,64 (g).

10 tháng 1 2018

a)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

Theo PTHH, ta có:\(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3.0,01=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

Theo PTHH ta có:\(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=2.0,01=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)

b)PTHH:\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

__________2____________________________1

________0,04___________________________0,02

\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)

25 tháng 2 2019

\(a,PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

(mol) 3 2 1

(mol) 0,03 0,02 0,01

- Số mol \(Fe_3O_4:n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

b. Thể tích khí Oxi cần dùng là:

\(V_{O_2}=n.22,4=0,02.22,4=0,0448\left(l\right)\)

c.

\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_2+MnO_2+O_2\uparrow\)

(mol) 2 1

(mol) 0,04 0,02

Số gam kalipenmaganat cần dùng là:

\(m_{KMnO_4}=n.M=0,04.158=6,32\left(g\right)\)

25 tháng 2 2019

mn ơi giúp tớ câu c nhanh nha mn

khocroi

Câu 1/ Câu 3: (4 điểm) Cho 62 gam photpho (P) tác dụng với khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5) a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng khí P2O5 đã sinh ra. c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc). Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2). a. Viết PTHH của phản ứng ? b....
Đọc tiếp

Câu 1/ Câu 3: (4 điểm) Cho 62 gam photpho (P) tác dụng với khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5)

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Tính khối lượng khí P2O5 đã sinh ra.

c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc).

Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).

a. Viết PTHH của phản ứng ?

b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?

c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)

3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.

4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.

K2O, N2O3.,SO2, CuO

5. (3 điểm) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách dùng oxi(O2), oxi hóa sắt(Fe) ở nhiệt độ cao.

a. Tính số gam sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 4,64g oxit sắt từ.

b. Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

3
6 tháng 4 2020

Câu 1/

a)\(4P+5O2-->2P2O5\)

b)\(n_P=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)

\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=1\left(mol\right)\)

\(m_{P2O5}=1.142=142\left(g\right)\)

c)\(n_{O2}=\frac{5}{2}n_P=5\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=5.11,4=112\left(l\right)\)

Câu 2/

a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)

b)\(n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)

c)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

3.

\(V_{O2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)

4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.

K2O : oxit bazo : kali oixt

N2O3.: oxit axit : đi nito tri oxit

SO2: oxit axit : lưu huỳnh trioxxit

CuO: oxit bazo : đồng(II) oixt

5.

a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)

\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)

\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,4\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)

\(n_{KmNO4}=2n_{O2}=0,8\left(mol\right)\)

\(m_{KMnO4}=0,8.158=126,4\left(g\right)\)

6 tháng 4 2020

Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).

a. Viết PTHH của phản ứng ?

b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?

c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)

a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2

0,4-----------------0,8----------------------0,4

b) Số mol kẽm: nZn = 26\65=0,4(mol)

=> Khối lượng HClthu được: mHCl = 0,8 x 36,5 =29,2 gam

=>VH2=0,4.22,4=8,96 l

3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.

VO2=2,5.22,4=56 l

4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.

K2O, N2O3.,SO2, CuO

Oxxit bazo

K2O Kali oxit

CuO dong2 oxit

oxit axit

N2O3 ddinito trioxi

SO2luy huynh dioxt

Bài 1: Một bình chứa 33,6 lít khí oxi( đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy: a. Bao nhiêu gam cacbon và tạo bao nhiêu lít cacbon đioxit b. Bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo bao nhiêu lít lưu huỳnh đioxit? c. Bao nhiêu gam P và tạo bao nhiêu gam điphotpho pentaoxit? Bài 2: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi. a. Viết PTHH của phản ứng b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào c. Nung 21,7 gam thuỷ...
Đọc tiếp

Bài 1: Một bình chứa 33,6 lít khí oxi( đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon và tạo bao nhiêu lít cacbon đioxit

b. Bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo bao nhiêu lít lưu huỳnh đioxit?

c. Bao nhiêu gam P và tạo bao nhiêu gam điphotpho pentaoxit?

Bài 2: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.

a. Viết PTHH của phản ứng

b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào

c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được

Bài 3: Tính thể tích oxi thu được:

a. Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong PTN

b. Khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp

Bài 4: Khi nung nóng kali pemanganat(KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit và oxi.

a. Hãy viết PTHH của phản ứng

b. Tính khối lượng kali pemanganat cần lấy để điều chế được 33,6 lít khí oxi (đktc)

Bài 5: Nếu lấy 2 chất pemanganat(KMnO4) và Kali clorat (KClO3) với khối lượng bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn.

5
22 tháng 2 2018

4.

nO2 = 1,5 mol

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

⇒ mKMnO4 = 3.158 = 474 (g)

22 tháng 2 2018

2.

2HgO → 2Hg + O2

⇒ phản ứng phân hủy

nHgO = 0,1 mol

⇒ mHg = 0,1.201 = 20,1 (g)

⇒ VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)

Câu 1: Viết công thức hóa học của những oxit sau: Natri oxit, Sắt (III) oxit, Nitơ đioxit, Đinitơ pentaoxit Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi để oxi hoá Sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Sắt có trong oxit sắt từ. b. Tính số gam khí Oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ ? c. Để điều...
Đọc tiếp

Câu 1: Viết công thức hóa học của những oxit sau: Natri oxit, Sắt (III) oxit, Nitơ đioxit, Đinitơ pentaoxit

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi để oxi hoá Sắt ở nhiệt độ cao.

a. Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Sắt có trong oxit sắt từ.

b. Tính số gam khí Oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ ?

c. Để điều chế được lượng Oxi nói trên cần phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4? (biết trong quá trình điều chế lượng oxi hao hụt 10%).

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam kim loại R hóa trị II trong không khí, thu được 10 gam oxit. Tìm công thức hóa học của oxit R.

Câu 4: Một oxit của kim loại R có hóa trị III trong đó kim loại R chiếm 52,94% theo khối lượng. Tìm CTHH của oxit.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 28g sắt trong lọ đựng khí ôxi

a/ Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc).

b/ Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng ôxi trên.

Câu 6. Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa 1,92 gam khí oxi. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

Câu 7: Cho các chất sau: NO, N2O5, CaO, Fe2O3, P2O5, CO, Al2O3,CO2, MgO, ZnO, SO3. Hãy phân loại oxit và gọi tên

Câu 8: Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc)

Câu 9: Đốt cháy 12g Mg trong lọ đựng khí oxi

a)Tính thể tích ôxi cần dùng ở đktc.

b)Lấy 6g cacbon đốt cháy với lượng oxi trên.Tính khối lượng CO2 tạo thành.

1
11 tháng 4 2020

Câu 1: Viết công thức hóa học của những oxit sau: Natri oxit, Sắt (III) oxit, Nitơ đioxit, Đinitơ pentaoxit

Na2O,Fe2O3,NO2,N2O5

2

a. Số mol oxit sắt từ : nFe3O4=2,32\(56.3+16.4) = 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

3Fe + 2O2 -> Fe3O4

3mol-----------2mol ----------------1mol.

---------------------------------- 0,01 mol.

Khối lượng sắt cần dùng là : m = 56.3.0,01\1=1,68 (g).

Khối lượng oxi cần dùng là : m = 32.2.0,01\1=0,64 (g).

c6

Số mol cả 3,42 bột nhôm:

nAl=3,24\27=0,12(mol)n

Số mol của khí oxi:

nO2=1,92\32=0,06(mol)

PTHH:

4Al + 3O2 →to→to 2Al2O3

4mol 3mol 2mol

0,12mol 0,06mol

Xét tỉ lệ: nAl:nO2=0,12\4>0,06\3

⇒⇒Al dư.

Số mol Al dư:

nAl(dư)=0.12−0,06.43=0,04(mol)

Khối lượng Al dư:

mAl(dư)=0,04.27=1,08(g)

C8

2KClO3----to-->2KCl+3O2

n O2=3,36/22,4=0,15(mol)

n KClO3=2/3n O2=0,1(mol)

m KClO3=0,1.122,5=12,25(g)

13 tháng 10 2019

a) 3Fe+2O2-->Fe3O4

n\(_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\)

m\(_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

Theo pthh

n\(_{O2}=n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\)

m\(_{O2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)

b) 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2

Theo pthh

n\(_{KMnO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)

m\(_{KMnO4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)

13 tháng 10 2019
https://i.imgur.com/rx1700h.jpg
18 tháng 8 2016

 a)Viết phương trình phàn ứng: 
3Fe + 2O2 -------> Fe3O4 
số mol của 2,32g Fe3O4 là: 2,32/232=0.01mol 
=>nFe=0.01*3=0.03mol=>mFe=0.03*56=1.68... 
=>nO2=0.01*2=0.02 mol 
=>mO2=0.02*32=0.64(gam) 
b)Phương trình phản ứng: 
2KMnO4---->K2MnO4 + MnO2 + O2 
Mà nO2=0.02 (mol) =>nKMnO4 = 0.02*2=0.04 (mol) 
=>mKMnO4=0.04*158=6.32(gam).

18 tháng 8 2016

a) PTHH: 3Fe + 2O--> Fe3O4 

Số mol của oxit sắt là: 17,4 : 232 = 0,075 mol

Số mol của Fe là: 3 . 0,075 = 0,225 mol

Số mol của oxi là: 2 . 0,075 = 0,15 mol

Khối lượng của Fe cần dùng là: 0,225 . 56 = 12,6 gam

Thể tích khí oxi là : 0,15 . 22,4 = 3,36 lít

31 tháng 3 2020

a)\(n_{FE3O4}=\frac{17,4}{232}=0,075\left(mol\right)\)

\(3Fe+2O2---->Fe3O4\)

0,225<--0,15<------------------0,075

\(m_{Fe}=0,225.56=12,6\left(g\right)\)

\(V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

b)\(2KCLO3-->2KCl+3O2\)

\(n_{KCLO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{KClO3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)

31 tháng 3 2020

a, Ta có :

\(n_{Fe3O4}=\frac{17,4}{232}=0,075\left(mol\right)\)

\(PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

_______0,225__0,15______0,075__(mol)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,225.56=12,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

b,

\(PTHH:2KClO_2\rightarrow2KCl+3O_2\)

Ta có :

\(n_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KClO3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)