K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1. Làm thế nào để kiểm tra:

a. Khí hiđro trong bình chứa có lẫn không khí hay không.

b. Nước trong chai nước khoáng Lavie đang được bán ngoài thị trường có phải nước tinh khiết hay không.

Bài 2. Hoàn thành các PTHH sau:

a.

C4H10

+

…O2

2CH3COOH

+

b.

KClO3

+

6…

KCl

+

…Cl2

+

…H2O

c.

FexOy

+

…HCl

FeCl2y/x

+

d.

…Cu

+

…HCl

+

…O2

…CuCl2

+

…H2O

e.

…CxHy

+

…O2

…CO2

+

…H2O

f.

…M

+

…H2O

…M(OH)n

+

…H2

Bài 3. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.)

a. Tìm giá trị x.

b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.

Bài 4. Để điều chế khí hiđro trong PTN, người ta cho bột Zn phản ứng với dung dịch axit. Trong cốc thủy tinh chứa dung dịch gồm 9,8 gam H2SO4 loãng và m gam HCl, thêm 10,4 gam bột Zn vào cốc, khuấy đều để phản ứng hoàn toàn thấy kim loại tan hết và thoát ra V lit khí H2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng không làm quỳ tím đổi màu.

a. Viết PTHH và tính giá trị V, m.

b. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Bài 5. A là 1 hợp chất thường được sử dụng làm phân bón hóa học. Phân tử A chứa 4 nguyên tố hóa học, trong đó, % khối lượng nguyên tố oxi là 54,7%, % khối lương nguyên tố Ca là 17,09%, nguyên tố R chiếm 26,5% và còn lại là hiđro. Biết rằng khối lượng mol của A < 240 gam. Hãy xác định CTHH của A.

2
3 tháng 4 2020

Bài 1.

a. Để biết dòng khí hiđro sinh ra là tinh khiết thì: thu hiđro vào ống nghiệm nhỏ , rồi đốt ở miệng ống nghiệm. Nếu hiđro là tinh khiết thì chỉ nghe tiếng nổ nhỏ, nếu hiđro có lẫn oxi ( Hoặc không khí ) thì có tiếng nổ mạnh.

b. Thành phần cấu tạo của một chai nước uống Lavie thông dụng sẽ bao gồm 7 phần cơ bản nhất là H2O, Natri, Kali, Canxi, Magie, FI, HCO3 và các vi sinh có lợi. Vậy nên nó k phải nước tinh khiết

Bài 2.

a)\(2C4H10+5O2-->4CH3COOH+2H2O\)

b)\(KClO3+6HCl-->3Cl2+3H2O+KCl\)

c)\(FexOy+2yHCl-->xFeCl_{2y/x}+yH2O\)

d)\(2Cu+2HCl+O2-->2CuCl2+2H2O\)

e)\(2CxHy+\left(4x+y\right)O2-->2xCO2+yH2O\)

f)\(2M+2nH2O-->2M\left(OH\right)n+nH2\)


3 tháng 4 2020

tách câu ra nha bạn

10 tháng 10 2019
https://i.imgur.com/QX2130G.jpg
14 tháng 12 2018

câu 1:

chất khí dB/kk số mol gam lít
SO2 2,2 0,2 12,8 4,48 (đktc), 4,8 (đkt)
NH3 0,58 0,75 12,75 16,8 (đktc), 18 (đkt)

câu 2: \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

pthh: 2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3

.......1 mol....................1 mol

.......0,1 mol.................0,1 mol

=>\(m_{FeCl_3}=n.M=0,1.\left(56+3.35,5\right)=16,25\left(g\right)\)

14 tháng 12 2018

Câu 1:

chất khí \(d_{\dfrac{B}{KK}}\) số mol gam lít
SO2 2,21 0,2 12,8 4,48
NH3 0,59 0,75 12,75 16,8

9 tháng 12 2016

 

ChấtSố mol(n)khối lượng (m)Vđiều kiện tiêu chuẩnSốphân tử
O2 32 6,022.1023
N2 286,72L
NH2 34
H2SO40,5 49/////////////////////////////
Fe(SO4)3  ////////////////////////////
CuO 80

17 tháng 2 2020

1. Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.

P2O3: điphotpho trioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

SO2: lưu huỳnh đioxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

CO2: cacbon đioxit

N2O5: đinitơ pentaoxit

17 tháng 2 2020

2. Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.

FeO: Sắt (II) oxit

Na2O: natri oxit

MgO: magie oxit

CuO: đồng (II) oxit

K2O: kali oxit

CaO: canxi oxit

Fe2O: ???

Ag2O: Bạc (I) oxit

4 tháng 12 2017
số mol(n) khối lượng (m) số phân tử
CH4 0,25 4 1,5.1023
H2SO4 1,5 147 9.1023
C2H6O 0,5 23 3.1023
Fe2(SO4)3 0,004 1,6 0,024.1023

24 tháng 9 2016
 x x ay x b
H2O2*1=21*2=2
SO31*6=63*2=6
Al2O32*3=63*2=6

 

13 tháng 10 2016

Mình ko hiểu cách làm bạn ơi

 

Bài 1 : CTHH của oxit : SO2, K2O, MgO, P2O5, C2H6O, N2O5, AL2O3, KOH, Fe2O3, CO2 a/CTHH nào là CTHH của oxit ? b/ Phân loại oxit axit và oxitbazơ ? c/ Gọi tên các oxit đó ? Bài 2 : Cho các oxit sau : SO2, CaO, AL2O3, P2O5 a/ Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào ? b/ Viết phương trình phản ứng điều chế oxit trên ? Bài 3 : Hoàn thành bảng sau : CTHH Phân loại Tên...
Đọc tiếp

Bài 1 :

CTHH của oxit : SO2, K2O, MgO, P2O5, C2H6O, N2O5, AL2O3, KOH, Fe2O3, CO2

a/CTHH nào là CTHH của oxit ?

b/ Phân loại oxit axit và oxitbazơ ?

c/ Gọi tên các oxit đó ?

Bài 2 :

Cho các oxit sau : SO2, CaO, AL2O3, P2O5

a/ Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào ?

b/ Viết phương trình phản ứng điều chế oxit trên ?

Bài 3 : Hoàn thành bảng sau :

CTHH Phân loại Tên gọi
N2O5
Fe2O3
SO2
MgO

Bài 4 : Hoàn thành bảng sau :

CTHH Loại oxit Tên gọi
CO2
đồng (2) oxit

Na2O

đinitơpentaoxit
SO2
sắt (2) oxit

Bài 5 :

Oxit của nguyên tố R có hoá trị 3 chứa 70% về khối lượng nguyên tố R.Hãy cho biết oxit trên thuộc oxit axit hay oxitbazơ ?

Bài 6 :

Một hợp chất oxit chứ 50 % về khối lượng của S .Xác định CTHH của oxit ?

Bài 7 :

CTHH của sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mfe: mo=7 : 3.Xác định CTHH của oxit ?

MONG CÁC BẠN GIẢI GIÚP MÌNH !

2
13 tháng 3 2020

Bài 1 :

CTHH của oxit : SO2, K2O, MgO, P2O5, C2H6O, N2O5, AL2O3, KOH, Fe2O3, CO2

a/CTHH của oxit là SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5 , Al2O3 , Fe2O3, CO2

b, c/ Phân loại: + gọi tên

+ oxit axit là SO2(lưu huỳnh đi oxit), P2O5( đi photpho pnetaoxxit),N2O5( đinito penta oxit),CO2( cacbon ddioxxit)

+ oxitbazơ là K2O( kali oxit),MgO( magie oxit),Al2O3(nhôm oxit), Fe2O3(sắt(III) oxit

Bài 2 :

Cho các oxit sau : SO2, CaO, AL2O3, P2O5

a/ SO2 tạo thành từ 2 đơn chất là S và O2

CaO được tạo thành từ 2 đơn chất Ca vaf O2

Al2O3------------------------------Al và O2

P2O5---------------------------------P và O2

b/ Viết phương trình phản ứng

S+O2---to--->SO2

2Ca+O2--->2CaO

4Al+3O2--->2Al2O3

4P+5O2--->2P2O5

Bài 3 : Hoàn thành bảng sau :

CTHH Phân loại Tên gọi
N2O5 oxit axit đinito penta oxit
Fe2O3 oxit bazo sắt(III) oxit
SO2 oxit axit Lưu huỳnh đioxit
MgO oxit bazo magie oxit

Bài 4 : Hoàn thành bảng sau :

CTHH Loại oxit Tên gọi
CO2 oxit axit cacbon đioxit
CuO oxit bazo đồng (2) oxit

Na2O

oxit bazo natri oxit
P2O5 Oxxit axit đinitơpentaoxit
SO2 oxit axit lưu huỳnh đioxit
FeO oxit bazo sắt (2) oxit

Bài 5 :

Oxit của nguyên tố R có hoá trị 3 chứa 70% về khối lượng nguyên tố R.Hãy cho biết oxit trên thuộc oxit axit hay oxitbazơ ?

CTDCl R2O3

R chiếm 70%

--> 2R / 2R +48 .100% = 70%

--> 2R / 2R +48 = 0,7

--> 2R=1,4 + 33,6 (nhân chéo nha)

-->0,6R=33,6

-->R=56

--->R là Fe(sắt)

-->CT oxit : Fe2O3 -->đây là oxit bazo

Bài 6 :

CTDC: SOx

S chiếm 50%

--> 32 / 32 + 16x .100%= 50 %

--> 32/ 32 +16x =0,5

--> 32 = 16 +8x

--> 16x=8

-->x= 2

CTHH: SO2

Bài 7

m Fe : m O = 7 : 3

--> n Fe : n O = 7/56 : 3/16 = 0,125 : 0,1875

=2: 3

CTHH: Fe2O3

13 tháng 3 2020

Bài 1 :

a, CTHH oxit là : BaO , ZnO , SO3 , CO2

b, Oxit axit : SO3 , CO2

Oxit bazơ : BaO , ZnO

c, SO3 : lưu huỳnh trioxit
ZnO : kẽm oxit

CO2 : cacbon dioxit
BaO : bari oxit

Bài 2:

a,

SO2 được tạo bởi lưu huỳnh và Oxi

CaO được tạo bởi Canxi và Oxi

Al2O3 được tạo bởi nhôm và Oxi

P2O5 được tạo bởi photpho và Oxi

Bài 5:

Công thức oxit của R là: R2O3

Vì R2O3 chứa 70% khối lượng của R, nên ta có:

\(\frac{2R}{16.3}=\frac{70}{30}\)

\(\Rightarrow R=56\left(Fe\right)\)

Vậy oxit của R là Fe2O3 thuộc oxit bazo.

Bài 6:

Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On

Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng.

\(m_S=\frac{2.M_S}{2.M_S+n.M_O}.100\)

\(\Rightarrow2.32=0,5.\left(2.32+16n\right)\)

\(\Rightarrow n=4\)

Công thức chưa tối giản là S2O4

Vậy công thức oxit là SO2.

Bài 7 :

Gọi CTHH là FexOy

Ta có

\(56x+16y=7:3\)

\(\Rightarrow x:y=2:3\)

Vậy CTHH là Fe2O3

8 tháng 10 2018

Bài 1:

a) H2O; H2S; CH4; H3P

b) ZnCl2; AlCl3; CCl4; FeCl2; FeCl3; MgCl2

c) FeS; Al2S3; NaS2; CaS

d) ZnO; Na2O; MgO; CO2; Fe2O3

8 tháng 10 2018

Bài 2:

a) Na3PO4

b) CaCl2

c) FeBr2; FeBr3

d) Al2(SO4)3

e) AgNO3

f) ZnCO3

g) Fe3(PO4)2; FePO4

h) NaCl

i) KBr

j) CuSO4

k) KNO3

l) BaSO4

m) AlCl3