Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung của Mg, Fe, Zn là A
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: A + H2SO4 --> ASO4 + H2
=> nH2SO4 = nH2 = 0,6 (mol)
Theo ĐLBTKL: mA + mH2SO4 = mASO4 + mH2
=> mASO4 = 25,7 + 0,6.98 - 0,6.2 = 83,3 (g)
Câu 48:
\(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+56y=11(1)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{AlCl_3}=0,2(mol);n_{FeCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{muối}=0,2.133,5+0,1.127=39,4(g)(B)\)
Câu 49:
\(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+56y=4,15(1)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,05(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{4,15}.100\%=67,5\%\\ \Rightarrow \%_{Al}=100\%-67,5\%=32,5\%\\ \Rightarrow B\)
Câu 50:
\(Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ MgSO_4+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ 4Fe(OH)_2+O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\\ Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o}MgO+H_2O\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,1(mol)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \Sigma m_{\text{chất rắn}}=0,1.160+0,1.40=20(g)\)
Chọn B
mol H2=0,4 →mol HCl=0,8 Áp dụng BTKL:mhh+mhcl=mmuối+mh2 →mmuối=35,4g
Chọn B
Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản ứng.
Phương trình hóa học:
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O
n HCl = \(0,796.2\) =1,592 (mol)
n H2 = \(\dfrac{4,368}{22,4}\)=0,195 (mol)
Bảo toàn nguyên tố H
=> n H2O =\(\dfrac{1,592-0,195.2}{2}\) = 0,601 (mol)
=> m H2O = 10,818 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m muối khan = m hỗn hợp + m axit - m H2O - mH2
=> 26,43 + 1,592.36,5 - 10,818 - 0,195.2
= 73,33 g
2A+2aHCl->2ACla+aH2
2B+2bHCl->2BClb+aH2
nH2=0.3(mol)
->nHCl=0.3*2=0.6(mol)
->nCl/HCl=0.6(mol)
m muối khan=m kim loại+mCl/HCl=8+0.6*35.5=29.3(g)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=44.6-28.6=16\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn O :
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H :
\(n_{HCl}=2\cdot n_{H_2O}=2\cdot1=2\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=44.6+2\cdot36.5-1\cdot18=99.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{44,6-28,6}{16}=1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{Cl^-}=n_O=2\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=28,6+2.35,5=99,6\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
Gọi n Al = a ; n Fe = b ; n Mg = c
Ta có :
m muối = m kim loại + m Cl
=> m Cl = m + 30,53 - m = 30,53
=> n Cl = 0,86
Bảo toàn nguyên tố với Cl : 3a + 2b + 2c = 0,86(1)
n Cl2 = 0,04(mol)
$2FeCl_2 + Cl_2 \to 2FeCl_3$
=> n FeCl2 = b = 2n Cl2 = 0,08(2)
Bảo toàn khối lượng :
m O(oxit) = 1,76 + m - m = 1,76
=> n O = 0,11
Dung dịch T gồm :
Al2(SO4)3 : 0,5a mol
Fe2(SO4)3 : 0,5b mol
MgSO4 : c mol
=> 0,5a.342 + 0,5b.400 + 120c = 57,1(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,08 ; c = 0,2
%m Fe = 0,08.56/(0,1.27 + 0,08.56 + 0,2.24) .100% = 37,4%
Bảo toàn electron :
3n Al + 3n Fe + 2n Mg = 2n O + 2n SO2
<=> 0,1.3 + 0,08.3 + 0,2.2 = 0,11.2 + 2n SO2
<=> n SO2 = 0,36
<=> V SO2 = 0,36.22,4 = 8,064 lít
2.
nH2 = 0,3 mol
Đặt nMg = x (mol); nZn = y (mol); ( x, y > 0 )
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (2)
Từ (1)(2) ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mmuối = (0,1.95) + (0,2.136) = 36,7(g)
1.
Gọi hh 3 kim loại là R
nH2 = 0,04 mol
R + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2
\(\Rightarrow\) mH2SO4 = 0,04.98 = 3,92 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có
mmuối = 1,45 + 3,92 - ( 0,04.2 ) = 5,29 (g)