K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2018

a.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Dẫn các mẫu thử vào nước vôi trong

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

+ Mẫu thừ không hiện tượng chất ban đầu là CH4, C2H4 (I)

- Dẫn nhóm I vào dung dịch brom

+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

+ Mẫu thử không làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là CH4

b.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl

+ Mẫu thử không quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là H2O, C6H6 (I)

- Cho dầu ăn vào nhóm I

+ Mẫu thử có dầu ăn nổi lân chất ban đầu là H2O

+ Mẫu thử làm dầu ăn tan chất ban đầu là C6H6

1 tháng 3 2018

a)

Cho Ca(OH)2 vào

Lm nước vôi trog =>CO2

Cho dd brom vào

Lm mất màu brom=>C2H4

b) Cho quỳ tím

Quỳ tím hóa đỏ=>HCl

Cho Na vào

Có khí thoát ra=>H2O

K hiện tượng=>C6H6

Tự viết pt nha

1 tháng 5 2017

Bài 2.

\(a)\)

- Trích các khí trên thành những mẫu thử nhỏ

- Cho lần lượt qua dung dịch Brom

+Mẫu thử nào làm nhạt màu dần dung dịch Brom là C2H4

\(C_2H_4+Br_2--->C_2H_4Br_2\)

+ Không có hiện tượng gì là Cl2, CH4, HCl.

- Cho quỳ ẩm vào các mẫu thử còn lại

+ Làm quỳ ẩm hóa đỏ là HCl

+ Không làm quỳ tím đổi màu là Cl2 và CH4

- Cho khí metan CH4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại trong điều kiện có nhiệt độ và ánh sáng

+ Mẫu thử nào làm mất dần màu vàng của khí Clo là Cl2

\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_3Cl+HCl\)

\(CH_3Cl+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_2Cl_2+HCl\)

\(CH_2Cl_2+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CHCl_3+HCl\)

\(CHCl_3+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CCl_4+HCl\)

+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CH4

Câu b làm tương tự bạn có thể tự làm được. Biết SO2 ngoài tạo kết tủa với nước vôi trong thì cũng làm mất màu dung dich brom, để dễ nhận biết bạn cho qua nước vôi trong trước)

2 tháng 5 2017

Cảm ơn bạn!

5 tháng 4 2023

a, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2

+ Xuất hiện tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2 dư.

+ Dd nhạt màu dần: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

b, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2 dư.

+ Có tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.

+ Dd brom nhạt màu dần: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

+ Không hiện tượng: CH4.

c, - Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.

+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO, đun nóng.

+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH

PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)

+ Không hiện tượng: H2O

- Dán nhãn.

d, - Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Tan tạo dd đồng nhất: C2H5OH, CH3COOH. (1)

+ Dd thu được phân lớp: CH3COOC2H5.

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3.

+ Xuất hiện bọt khí: CH3COOH.

PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)

+ Không hiện tượng: C2H5OH.

- Dán nhãn.

21 tháng 3 2022

Trích một ít các chất làm mẫu thử:

a)

- Dãn các khí qua dd CuCl2:

+ Kết tủa đen: H2S

CuCl2 + H2S --> CuS + 2HCl

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:

+ dd nhạt màu dần: C2H4

C2H4 + Br2 --> C2H4Br2

+ Không hiện tượng: CH4

b)

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:

+ Kết tủa trắng: CO2

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

+ Không hiện tượng: CH4, C2H2 (1)

- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:

+ dd nhạt màu dần: C2H2

C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4

+ Không hiện tượng: CH4

23 tháng 3 2021

a. 

Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư : 

- Kết tủa trắng : CO2 

Hai khí còn lại sục vào dung dịch Br2 : 

- Mất màu : C2H2 

- Không HT : CH4

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

b. 

Cho các khí lần lượt qua quỳ tím ẩm : 

- Hóa đỏ , sau đó mất màu : Cl2 

Các khí còn lại sục vào dd Br2 dư : 

- Mất màu : C2H4 

- Không HT : CH4

\(Cl_2+H_2O\leftrightarrow HCl+HClO\)

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

7 tháng 4 2022

a, Dẫn qua dd Br2 dư:

- Làm mất màu Br2 -> C2H4

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

- Br2 ko mất màu -> CO2, CH4 (1)

Dẫn (1) qua Cl2 ngoài ánh sáng:

- Làm mất màu Cl2 -> CH4

\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}CH_3Cl+HCl\)

- Ko hiện tượng -> CO2

b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:

- Tạp kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)

- Ko hiện tượng -> CH4, C2H4 (2)

Dẫn (1) qua dd Br2 dư:

- Mất màu Br2 -> SO2

\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)

- Ko hiện tượng -> CO2

Dẫn (2) qua Cl2 ngoài ánh sáng:

- Mất màu Cl2 -> CH4

\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}CH_3Cl+HCl\)

- Ko hiện tượng -> C2H4

c, Dẫn qua CuO nung nóng:

- Làm chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ -> H2

\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

- Ko hiện tượng -> CH4, Cl2 (1)

Dẫn (1) qua H2 ngoài ánh sáng:

- Hóa hợp với H2 và mất màu -> Cl2

\(H_2+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}2HCl\)

- Ko hiện tượng -> CH4

7 tháng 4 2022

tham khảo:

a)
- Cho cả 3 ba khí vào dd nước vôi trong Ca(OH)2
PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 + H2O ( dd làm đục nc vôi trong)
=> CO2
-Tiếp theo cho 2 khí còn lại vào Cl2
PTPƯ : CH4 + Cl2 => CH3Cl + HCl (đk ánh sáng ) ( Tạo kết tủa)
=> CH4
- Dùng dung dịch br2 nhận ra c2h4
- Còn lại là H2

LP
16 tháng 3 2022

a) Dùng dung dịch brom

Chất nào làm mất màu dd brom: C2H4

Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai chất còn lại

Chất nào làm quỳ tím chuyển đỏ rồi sau đó mất màu → Cl2

Chất còn lại không hiện tượng: CH4

b) Dùng dung dịch brom

Chất nào làm dd brom nhạt màu → C2H4

Hai chất còn lại cho đi qua dung dịch nước vôi trong

Chất nào tạo kết tủa trắng là CO2

Chất còn lại CH4.

10 tháng 4 2023

a, - Dẫn từng khí qua Ca(OH)2 dư.

+ Có tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4, C2H2. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd AgNO3/NH3.

+ Xuất hiện tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (2)

- Dẫn khí nhóm (2) qua dd brom dư.

+ Dd nhạt màu dần: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4

b, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2

+ Xuất hiện tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H2 và O2. (1)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd AgNO3/NH3.

+ Có tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4 và O2. (2)

- Cho tàn đóm đỏ vào 2 khí nhóm (2)

+ Que đóm bùng cháy: O2.

+ Không hiện tượng: CH4.

c, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.

+ Có tủa trắng: SO2, CO2 (1)

PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: C2H2, CH4 và C2H4. (2)

- Dẫn khí nhóm (1) qua dd nước brom dư.

+ Dd nhạt màu dần: SO2

PT: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)

+ Không hiện tượng: CO2.

- Dẫn khí nhóm (2) qua dd AgNO3/NH3

+ Có tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (3)

- Dẫn khí nhóm (3) qua dd brom dư.

+ Dd nhạt màu dần: C2H4

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

 

Câu 1:  Nhóm chất đều gồm các hiđrocacbon là: A. C2H6, CH4, C2H2, C6H6.  B. C2H6O, C3H8 , Na2CO3.   C. C2H6O, C6H6, CO, Na2CO3.       D. C2H6O, CH3Cl, CO.Câu 2:  Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4 và CO2 .Để phân biệt các chất ta có có thể dùng thuốc thử:A. dd HCl.       B. Dung dịch Ca(OH)2.         C. Nước Brom.        D. Dung dịch NaOH. Câu 3:  Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ dùng để đốt cháy...
Đọc tiếp

Câu 1:  Nhóm chất đều gồm các hiđrocacbon là:

A. C2H6, CH4, C2H2, C6H6. 

B. C2H6O, C3H8 , Na2CO3.  

C. C2H6O, C6H6, CO, Na2CO3.      

D. C2H6O, CH3Cl, CO.

Câu 2:  Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4CO2 .Để phân biệt các chất ta có có thể dùng thuốc thử:

A. dd HCl.       B. Dung dịch Ca(OH)2.         C. Nước Brom.        D. Dung dịch NaOH.

Câu 3:  Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ dùng để đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí CH4 là:

A. 11,2 lít.                 B. 22,4 lít.                  C. 44,8 lít.                  D. 33,6 lít.

Câu 4:  Axit axetictính chất axit vì trong phân tử có:

A. hai nguyên tử cacbon.

B. nhóm – OH.  

C. hai nguyên tử oxi và một nhóm – OH.         

D. nhóm – COOH. 

Câu 5:  Chất làm mất màu dung dịch brom là:

A. CO2.

B. C2H4.

C. CH4.

D. C2H2, C2H4.

Câu 6:  Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A chứa 2 nguyên tố thu được 11g CO2 và 6,75g H20 công thức phân tử của A là:

A.C2H6 .                       B.C4H8.                             C.CH4.                          D. C5H10.

Câu 7:  Rượu etylic phản ứng được với Natri vì:

A. trong phân tử có nguyên tử H và O.    B. Trong phân tử có nguyên tử C , H và O.

C. trong phân tử có nhóm – OH.              D.Trong phân tử có nguyên tử oxi.

Câu 8:  Độ rượu là:

         A. số (ml) rượu etylic có trong 100(ml) hỗn hợp rượu và nước.      

         B. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) nước.

         C. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) hỗn hợp rượu và nước.           

         D. số (ml) rượu etylic có trong 100 (ml) nước.

Câu 9:  Chất béo có ở đâu?

A. Thực vật.

B. Động vật.

C. Con người.

D. Cả A, B và C đúng.

Câu 10: Thủ phạm gây ra các vụ nổ mỏ than là

A. Metan.

B. Etilen.   

C. Cacbon dioxit. 

D. Hidro.

Câu 11: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây?

A. KOH.                      B. NaCl.                          C. NaCl.            D. Br2.

Câu 12: Chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng, vừa tham gia phản ứng thế?

A. C2H2                                   B. C2H4                                         C. C6H6            D. CH4

Câu 13: Chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng, vừa tham gia phản ứng thế?

A. C2H2                                  B. C2H4                                       C. C6H6                       D. CH4

Câu 14: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì

A. Do dầu không tan trong nước.

B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau.

C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.

D. Dầu chìm xuống nước rất khó xử lí.

Câu 15: Công thức cấu tạo đầy đủ của C3H8 là

A. CH3=CH2≡CH3.                                         B. CH3≡CH2−CH3.

C. CH3=CH2−CH3.                                           D. CH3−CH2−CH3.

Câu 16: Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

A. Al4C3.                           B. CaC2.                      C. CaO.                  D. Na2S.

 

0