Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/
CHo quỷ tím ẩm vào các mẫu thử
- Mấu thử làm quỳ tím hóa đỏ là : P2O5
P2O5 + H20 _----> H3PO4
- Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là Na2O
Na20 + H20 ---> 2NaOH
b/ Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- MT làm quỳ tím hóa đỏ là : HCl
-MT làm quỳ tím hóa xanh là : Ca (OH)2, NaOH (1)
MT không làm đổi mày QT là : K2SO4
Cho (1) vào khí CO2
- MT có kết tủa là : Ca(OH)2
Ca(OH)2 +CO2 ----> CaCO3 + H20
-MT ko có kết tủa là NaOh
2NaOH + CO2 ---> Na2Co3 +H2O
a) Bạn tự làm, Gọi ý: Cho quỳ ẩm vào là nhận ra được
b)
- Trích 4 chất trên thành những mẫu thử nhỏ, đánh số
- Cho giấy quỳ ẩm lần lượt vào những mẫu thử trên
+ Mẫu thử làm quỳ ẩm hóa xanh là \(Ca(OH)_2, NaOH\)
+ Mẫu thử làm quỳ ẩm hóa đỏ là \(HCl\). Nhận ra được \(HCl\)
+ Mẫu thử không làm quỳ ẩm đổi màu là \(K_2SO_4\). Nhận ra được \(K_2SO_4\).
- Sụa khí \(CO_2\)lần lượt vào hai mẫu thử còn lại,
+ Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắn là \(Ca(OH)_2\)
\(Ca(OH)_2 +CO_2--->CaCO_3+H_2O\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là \(NaOH\).
- Ta đã nhận ra được 4 chất rắn trên.
phân loại
N2O5 : oxit axit
CuO, K2O, MgO: oxit bazơ
tên
N2O5 : Nitơ oxit
CuO : Đồng (II) oxit
K2O: kali oxit
MgO: Magiê oxit
Ý của bạn là như thế này à!
- Oxit bazơ:
+ CuO: đồng II oxit
+ K2O: kali oxit
+ MgO: magiê oxit
- Oxit axit:
N2O5: nitơ V oxit
Bài 1:
+ Oxit axit
SiO2:Silic đioxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
NO: Nito oxit
+ Oxit bazo
Fe2O3: Sắt (III) oxit
Cu2O: Đồng (I) oxit
Ag2O: Bạc(I) oxit
Bài 2:
a/ 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 → Phản ứng phân hủy
b/ Na2O + H2O → 2NaOH → Phản ứng hóa hợp
c/ 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 → Phản ứng hóa hợp
d/ 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O → Phản ứng phân hủy
Bài 3:
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
2,25___1,5___________
\(n_{Fe}=\frac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
1_________________1,5
\(\Rightarrow m_{KClO3}=1.\left(39+35,5+16.3\right)=122,5\left(g\right)\)
1.
Trích các mẫu thử
Cho dd H2SO4 vào các mẫu thử
+Ba(NO3)2 tạo kết tủa
+Na2CO3 tạo khí
+NaCl,Na2SO4 ko PƯ
Cho NaCl,Na2SO4 vào dd Ba(NO3)2 nhận ra:
+Na2SO4 tạo kết tủa
+NaCl ko PƯ
Bạn tự viết PTHH nhé
*ý 1
oxit | bazo tương ứng |
Al2O3 | Al(OH)3 |
Na2O | NaOH |
Li2O | LiOH |
FeO | Fe(OH)2 |
* ý 2
gốc axit | CTHH của axit |
- NO3 | HNO3 |
= SO3 | H2SO3 |
\(\equiv\) PO4 | H3PO4 |
-HSO4 | H2SO4 |
CTHH viết sai:
KO => \(K_2O\)
\(BaO_2\) => BaO
\(Fe_2O\) => FeO, \(Fe_2O_3\) , \(Fe_3O_4\)
\(KO\rightarrow K_2O\)
\(Fe_2O\rightarrow FeO-Fe_2O_3-Fe_3O_4\)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Lần lượt cho các mẫu thử vào nước được :
+ Chất không tan là MgO
+ Chất tan là Na2O, CaO, P2O5 và K2O
PTHH:
Na2O5 + H2O -----> 2HNO3
CaO + H2O -----> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ------> 2H3PO4
K2O + H2O ------> 2KOH
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 và HNO3
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 và KOH.
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa thì đó là H3PO4 - Chất ba đầu là P2O5
3Ba(OH)2 + 2H3PO4 -----> 6H2O + Ba3(PO4)2
+ Mẫu không có hiện tượng thì đó là HNO3 - Chất ban đầu là N2O5
Ba(OH)2 + 2HNO3 -----> Ba(NO3)2 + 2H2O
Sục khí CO2 qua 2 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2 - chất ban đầu là CaO:
Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng là KOH - Chất ban đầu là K2O
2KOH + CO2 ------> K2CO3 + H2O
Bài này là bài chính xác của mk nha
Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
Hòa tan các mẫu thử bằng nước
+ Mẫu nào không tan => MgO
+ Các mẫu còn lại đều tan
CaO + H2O ------> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ------> 2H3PO4
K2O + H2O -----> 2KOH
N2O5 + H2O -------->2 HNO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch trên
+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ => Chất ban đầu P2O5 , N2O5
+Mẫu làm quỳ hóa xanh => Chất ban đầu CaO , K2O
Cho dd Ba(OH)2 vào dd làm quỳ hóa đỏ
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa => Chất ban đầu P2O5
+ Mẫu không có hiện tượng :
Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Sục CO2 vào dd làm quỳ hóa xanh
+Dd nào xuất hiện kết tủa => Chất ban đầu là CaO
+ Còn lại không có hiện tượng => Chất ban đầu K2O
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O