K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2019

m(ete) = mC + mH + mO

=> mO=7.2-12x0.4-2x0.4=1.6

=> nO(ete)=n(ete)=0.1 => M(ete)=72

CTPT là C4H8O

Do đốt ete được nCO2=nH2O nên ete không no

=> CTCT là:

CH2=CH-CH2-O-CH3

=> 2 ancol là CH2=CH-CH2-OH và CH3OH

14 tháng 4 2020

Câu 1:

\(n_A=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\) Số C \(=\frac{n_{CO2}}{n_A}=\frac{0,2}{0,1}=2\)

Vậy A là etilen

Câu 2:

\(n_X=0,25\left(mol\right),n_{CO2}=0,75\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}=0,75\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}>n_{CO2}\Rightarrow\) X là anken

Số C \(=\frac{n_{CO2}}{n_X}=\frac{0,75}{0,25}=3\Rightarrow C_3H_6\left(propilen\right)\)

Câu 3:

\(n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)

Số C \(=\frac{n_{CO2}}{n_{hh}}=\frac{1}{0,3}\)

\(x\left(mol\right)=3,33\)

\(y\left(mol\right):C_3H_6;C_4H_8\)

Giải hệ PT:

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\3x+4y=n_{CO2}=1\left(BTC\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\%V_{C3H6}=\frac{0,2.100}{0,3}=66,67\%\)

\(\%V_{C4H8}=100\%-66,67\%=33,33\%\)

Câu 4: Xem lại đề

29 tháng 5 2020

Ta có:

\(n_{Ag}=\frac{43,2}{108}=0,4\left(mol\right)\)

X cho vào dung dịch AgNO3/NH3, chỉ có metanal phản ứng

\(HCHO+4AgNO_3+6HNO_3+2H_2O\rightarrow\left(NH_4\right)CO_3+4Ag+4NH_4NO_3\)

\(n_{metanal}=\frac{1}{4}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{metanal}=0,1.30=3\left(g\right)\Rightarrow m_{ancol}=17,8-3=14,8\left(g\right)\)

Vậy CTPT là C4H9OH
\(HCHO+H_2\rightarrow CH_3OH\)

CH3OH không tham gia phản ứng tạo anken, nên:

\(C_4H_9OH\underrightarrow{^{\text{H 2 S O 4 đ ă c , t o }}}C_4H_8+H_2O\)

\(n_{C4H8}=n_{ancol\left(pư\right)}=0,2.80\%=0,16\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m=8,96\left(g\right)\)

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 19,8 gam CO2 và 10,8 gam nước . Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na dư , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Biết A hòa tan được Cu(OH)2 . Xác định công thức cấu tạo của A . Câu 2 : Hỗn hợp M gồm 2 ankanol X , Y và một anken Z . Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2 . Xác định công thức...
Đọc tiếp

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 19,8 gam CO2 và 10,8 gam nước . Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na dư , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Biết A hòa tan được Cu(OH)2 . Xác định công thức cấu tạo của A .

Câu 2 : Hỗn hợp M gồm 2 ankanol X , Y và một anken Z . Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2 . Xác định công thức phân tử của Z

Câu 3 : Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức , thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic , một anđehit , ancol dư và nước . Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau . Phần một cho tác dụng hết với Na dư , thu được 0,504 lít khí H2 (đktc) . Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag . Tính % khối lượng ancol bị oxi hóa ?

HELP ME !!!!!!

0
Câu 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50% Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là

A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2

A. 22,2. B. 25,8. C. 12,9. D. 11,1.

Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H4.

C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm H2 và 1 anken X. Đốt cháy 6g A thì thu được 17,6g CO2. Mặt khác, cho 6g A qua dung dịch Br2 dư thì có 32g Br2 tham gia phản ứng. Xác định CTPT của X

A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.

Câu 7: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3g H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích khí CO2 ở đktc tạo ra là

A. 2,24. B. 7,84. C. 5,6. D. 4,48.

Câu 8: Sục 3,36 lít( đktc) khí Etilen vào dung dịch thuốc tím vừa đủ trong môi trường axit H2SO4 . Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,4g. B. 26,1g. C. 8,7g. D. 13,05g.

0