K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2020

Lĩnh vực của em thuộc bên môn Hoá, với lại e chưa học tới lớp 11 đâu :) Anh/Chị nhờ cô Nguyễn Minh Lệ nha

cảm ơn bạn

uses crt;
const fi='bt.inp';
var a:array[1..100]of real;
i,dem:integer;
f1:text;
begin
clrscr;
assign(f1,fi); reset(f1);
dem:=0;
while not eof(f1) do
begin
inc(dem);
read(f1,a[dem]);
if dem mod 2=0 then readln(f1);
end;
for i:=1 to dem do
write(a[i]:4:1,' ':4);
close(f1);
readln;
end.

Bài 3: Đỉnh đồi – TOP.* (7 điểm) Đồn điền trà của gia đình Tý nằm trên địa hình có nhiều ngọn đồi, để bảo vệ đồn điền gia đình giao cho Tý tính toán số người cần thiết để canh gác trên các ngọn đồi này. Vấn đề là sẽ cần bao nhiêu người canh gác nếu như anh ta muốn đặt 1 người canh gác trên đỉnh của mỗi đồi. Tý có bản đồ của đồn điền là một ma trận gồm N...
Đọc tiếp

Bài 3: Đỉnh đồi – TOP.* (7 điểm)

Đồn điền trà của gia đình Tý nằm trên địa hình có nhiều ngọn đồi, để bảo vệ đồn điền gia đình giao cho Tý tính toán số người cần thiết để canh gác trên các ngọn đồi này.

Vấn đề là sẽ cần bao nhiêu người canh gác nếu như anh ta muốn đặt 1 người canh gác trên đỉnh của mỗi đồi. Tý có bản đồ của đồn điền là một ma trận gồm N hàng và M cột. Mỗi phần tử của ma trận có độ cao Hij so với mặt nước biển là 0 của ô (i,j). Hãy giúp Tý xác định số lượng đỉnh đồi trên bản đồ.

Đỉnh đồi là 1 hoặc nhiều ô nằm kề nhau của ma trận có cùng độ cao được bao quanh bởi cạnh của bản đồ hoặc bởi các ô có độ cao nhỏ hơn. Hai ô gọi là kề nhau nếu độ chênh lệch giữa tọa độ X không quá 1 và chênh lệch tọa độ Y không quá 1.

Dữ liệu vào: đọc từ tập tin văn bản TOP.INP có cấu trúc:

  • Dòng đầu chứa 2 số nguyên N, M cách nhau ít nhất một khoảng trắng (1 < N ≤ 100), (1 < M ≤ 70);
  • N dòng tiếp theo mỗi dòng là M số nguyên mô tả độ cao Hij theo thứ tự của ma trận (0

≤ Hij ≤ 10000).

Kết quả: Xuất ra tập tin văn bản TOP.OUT một số N duy nhất là số đỉnh đồi tìm được.

Ví dụ:

TOP.INP TOP.OUT
8 7 3
4 3 2 2 1 0 1
3 3 3 2 1 0 1
2 2 2 2 1 0 0
2 1 1 1 1 0 0
1 1 0 0 0 1 0
0 0 0 1 1 1 0
0 1 2 2 1 1 0
0 1 1 1 2 1 0
0
Cho một bảng các ô vuông đơn vị có kích thước nxm (n, m ≤ 100; n số hàng, m số cột của bảng). Trên mỗi ô vuông đơn vị chứa các số nguyên dương. Yêu cầu: Hãy tìm ở bảng trên hai hình chữ nhật (có thể giao nhau nhưng không trùng khít lên nhau) có kích thước pxq (p<n; q<m; p là số hàng, q là số cột của hai hình chữ nhật con) sao cho tổng của tất cả các số trên hai hình chữ nhật là lớn...
Đọc tiếp

Cho một bảng các ô vuông đơn vị có kích thước nxm (n, m ≤ 100; n số hàng, m số cột của bảng). Trên mỗi ô vuông đơn vị chứa các số nguyên dương.

Yêu cầu: Hãy tìm ở bảng trên hai hình chữ nhật (có thể giao nhau nhưng không trùng khít lên nhau) có kích thước pxq (p<n; q<m; p là số hàng, q là số cột của hai hình chữ nhật con) sao cho tổng của tất cả các số trên hai hình chữ nhật là lớn nhất.

Dữ liệu vào: File tên HCN.OUT

- Dòng 1 ghi bốn số n, m, p, q được ghi cách nhau bởi dấu cách.

- n dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi m số nguyên dương và cách nhau bởi dấu cách.

Dữ liệu ra: File HCN.OUT, chứa 1 dòng ghi một số nguyên duy nhất S là diện tích lớn nhất cần tìm.

HCN.INP

HCN.OUT

4 7 3 3

1 2 3 1 1 3 4

5 3 1 4 0 1 2

4 6 3 4 7 1 1

9 3 8 10 0 1 0

84

Ví dụ:

1

2

3

1

1

3

4

5

3

1

4

0

1

2

4

6

3

4

7

1

1

9

3

8

10

0

1

0

0
Cho một bảng các ô vuông đơn vị có kích thước nxm (n, m ≤ 100; n số hàng, m số cột của bảng). Trên mỗi ô vuông đơn vị chứa các số nguyên dương. Yêu cầu: Hãy tìm ở bảng trên hai hình chữ nhật (có thể giao nhau nhưng không trùng khít lên nhau) có kích thước pxq (p<n; q<m; p là số hàng, q là số cột của hai hình chữ nhật con) sao cho tổng của tất cả các số trên hai hình chữ nhật là lớn...
Đọc tiếp

Cho một bảng các ô vuông đơn vị có kích thước nxm (n, m ≤ 100; n số hàng, m số cột của bảng). Trên mỗi ô vuông đơn vị chứa các số nguyên dương.

Yêu cầu: Hãy tìm ở bảng trên hai hình chữ nhật (có thể giao nhau nhưng không trùng khít lên nhau) có kích thước pxq (p<n; q<m; p là số hàng, q là số cột của hai hình chữ nhật con) sao cho tổng của tất cả các số trên hai hình chữ nhật là lớn nhất.

Dữ liệu vào: File tên HCN.OUT

- Dòng 1 ghi bốn số n, m, p, q được ghi cách nhau bởi dấu cách.

- n dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi m số nguyên dương và cách nhau bởi dấu cách.

Dữ liệu ra: File HCN.OUT, chứa 1 dòng ghi một số nguyên duy nhất S là diện tích lớn nhất cần tìm.

HCN.INP

HCN.OUT

4 7 3 3

1 2 3 1 1 3 4

5 3 1 4 0 1 2

4 6 3 4 7 1 1

9 3 8 10 0 1 0

84

Ví dụ:

1

2

3

1

1

3

4

5

3

1

4

0

1

2

4

6

3

4

7

1

1

9

3

8

10

0

1

0

1
1 tháng 5 2020

var n,m,i,j,p,q,k,tam:byte;
a:array[1..100,1..100] of integer;
b:array[1..10000] of integer;
f:text;
function tong(x,y:integer):integer;
var i,j:integer;
begin
tong:=0;
for i:=x to x+p-1 do
for j:=y to y+q-1 do
tong:=tong+a[i,j];
exit(tong);
end;
begin
assign(f,'HCN.inp');reset(f);
readln(f,n,m,p,q);
for i:=1 to n do
begin
for j:=1 to m do read(f,a[i,j]);
readln(f);
end;
close(f);
assign(f,'HCN.out');rewrite(f);
k:=0;
for i:=1 to n-q+1 do
begin
for j:=1 to m-p+1 do
begin
inc(k);
b[k]:=tong(i,j);
end;
end;
for i:=1 to k-1 do
for j:=k downto i+1 do
if b[j]>b[j-1] then
begin
tam:=b[j];
b[j]:=b[j-1];
b[j-1]:=tam;
end;
writeln(f,b[1]+b[2]);
close(f);
readln;
end.

vui

Cho một bảng các ô vuông đơn vị có kích thước nxm (n, m ≤ 100; n số hàng, m số cột của bảng). Trên mỗi ô vuông đơn vị chứa các số nguyên dương. Yêu cầu: Hãy tìm ở bảng trên hai hình chữ nhật (có thể giao nhau nhưng không trùng khít lên nhau) có kích thước pxq (p<n; q<m; p là số hàng, q là số cột của hai hình chữ nhật con) sao cho tổng của tất cả các số trên hai hình chữ nhật là lớn...
Đọc tiếp

Cho một bảng các ô vuông đơn vị có kích thước nxm (n, m ≤ 100; n số hàng, m số cột của bảng). Trên mỗi ô vuông đơn vị chứa các số nguyên dương.

Yêu cầu: Hãy tìm ở bảng trên hai hình chữ nhật (có thể giao nhau nhưng không trùng khít lên nhau) có kích thước pxq (p<n; q<m; p là số hàng, q là số cột của hai hình chữ nhật con) sao cho tổng của tất cả các số trên hai hình chữ nhật là lớn nhất.

Dữ liệu vào: File tên HCN.OUT

- Dòng 1 ghi bốn số n, m, p, q được ghi cách nhau bởi dấu cách.

- n dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi m số nguyên dương và cách nhau bởi dấu cách.

Dữ liệu ra: File HCN.OUT, chứa 1 dòng ghi một số nguyên duy nhất S là diện tích lớn nhất cần tìm.

HCN.INP

HCN.OUT

4 7 3 3

1 2 3 1 1 3 4

5 3 1 4 0 1 2

4 6 3 4 7 1 1

9 3 8 10 0 1 0

84

Ví dụ:

1

2

3

1

1

3

4

5

3

1

4

0

1

2

4

6

3

4

7

1

1

9

3

8

10

0

1

0

1
12 tháng 2 2020

bài này làm bằng Pascal hả anh?

13 tháng 2 2020

uk

Một trò chơi dành cho nhiều đội chơi được Ban tổ chức quy định như sau: bắt đầu cuộc chơi, Ban tổ chức cho chạy N số trên màn hình từ trái sang phải và yêu cầu đội chơi nào trả lời nhanh nhất số cách chia dãy số trên thành nhiều dãy con nhất sao cho các dãy con có tổng bằng nhau. Ví dụ: Trên màn hình chạy dòng 19 số: 1 0 2 0 0 3 1 1 1 0 2 1 0 0 2 1 2 0 1. Kết quả trả lời đúng là: tổng các...
Đọc tiếp

Một trò chơi dành cho nhiều đội chơi được Ban tổ chức quy định như sau: bắt đầu cuộc chơi, Ban tổ chức cho chạy N số trên màn hình từ trái sang phải và yêu cầu đội chơi nào trả lời nhanh nhất số cách chia dãy số trên thành nhiều dãy con nhất sao cho các dãy con có tổng bằng nhau.

Ví dụ: Trên màn hình chạy dòng 19 số: 1 0 2 0 0 3 1 1 1 0 2 1 0 0 2 1 2 0 1. Kết quả trả lời đúng là: tổng các số mỗi dãy con là 3, số dãy con nhiều nhất là 6, bao gồm các dãy con là: 1 0 2, 0 0 3, 1 1 1, 0 2 1, 0 0 2 1, 2 0 1

+Dữ liệu vào: File văn bản GAMESHOW.INP

- Dòng 1 chứa số nguyên dương N.

- Dòng 2 chứa N số chạy trên màn hình, các số cách nhau bởi dấu cách.

+ Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản GAMESHOW.OUT

- Dòng 1 là tổng các số của một dãy con.

- Dòng 2 là số K (số dãy con nhiều nhất chia được).

- Dòng 3 là các vị trí cuối cùng của từng dãy con, các số vị trí này cách nhau bởi dấu cách.

Ví dụ:

GAMESHOW.INP

GAMESHOW.OUT

19

1 0 2 0 0 3 1 1 1 0 2 1 0 0 2 1 2 0 1

3

6

3 6 9 12 16 19

1

const fi='gameshow.inp';
fo='gameshow.out';
var f1,f2:text;
a,b:array[1..100]of integer;
n,i,tg,d,s,x,j,vtd,vt:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,n);
for i:=1 to n do
read(f1,a[i]);
{----------------------xu-ly------------------}
tg:=0;
for i:=1 to n do
tg:=tg+a[i];
for i:=n downto 1 do
if tg mod i=0 then
begin
d:=0;
s:=0;
x:=tg div i;
for j:=1 to n do
begin
s:=s+a[j];
if s=x then
begin
vt:=j;
inc(d);
b[d]:=vt;
s:=0;
end;
end;
if s=0 then
begin
b[d]:=n;
break;
end;
end;
writeln(f2,x);
writeln(f2,d);
for i:=1 to d do
write(f2,b[i],' ');
close(f1);
close(f2);
end.

Câu 1 (6,0 điểm): Tính giá trị Nhập vào 2 số nguyên dương N và M. Yêu cầu: Tính tổng M các số tận cùng của N. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU1.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương N. - Dòng 2: Ghi số nguyên dương M (M≤ N) . Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU1.OUT, theo cấu trúc như sau: - Ghi kết quả tổng của M số tận cùng của N. Ví...
Đọc tiếp

Câu 1 (6,0 điểm): Tính giá trị

Nhập vào 2 số nguyên dương N và M.

Yêu cầu: Tính tổng M các số tận cùng của N.

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU1.INP, có cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N.

- Dòng 2: Ghi số nguyên dương M (M≤ N) .

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU1.OUT, theo cấu trúc như sau:

- Ghi kết quả tổng của M số tận cùng của N.

Ví dụ:

CAU1.INP

CAU1.OUT

34562

2

8

Câu 2 (7,0 điểm): Tìm số

Dãy các số tự nhiên được viết ra thành một dãy vô hạn trên đường thẳng:

1234567891011121314..... (1)

Yêu cầu: Viết chương trình yêu cầu nhập số K và in lên tệp CAU2.OUT kết quả là số nằm ở vị trí thứ K trong dãy (1) ở trên và số đó thuộc vào số nào?

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU2.INP, có cấu trúc như sau:

- Ghi số nguyên dương K

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU2.OUT, theo cấu trúc như sau:

- Trên 1 dòng in kết quả số ở vị trí K và số chứa số đó cách nhau ít nhất một dấu cách.

Ví dụ:

CAU2.INP

CAU2.OUT

15

2 12

Câu 3 (7,0 điểm): Đếm ký tự

Cho một văn bản gồm N dòng. Các ký tự được lấy từ tập các chữ cái và chữ số.

Yêu cầu: Tìm số lượng ký tự của dòng ngắn nhất, số lượng ký tự của dòng dài nhất và số lượng ký tự của văn bản.

Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CAU3.INP, có cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N là số dòng của văn bản (1 ≤ N ≤ 100).

- N dòng tiếp theo: Mỗi dòng ghi một xâu gồm L ký tự (0 < L < 255).

Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CAU3.OUT, theo cấu trúc như sau:

- Dòng 1: Ghi 3 số nguyên dương x y z. Trong đó: x là số lượng ký tự của dòng ngắn nhất; y là số lượng ký tự của dòng dài nhất, z là số lượng ký tự của văn bản. Các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.

Ví dụ:

CAU3.INP

CAU3.OUT

3

ThiHSG09

Nam2015

Vong1

5 8 20

4
5 tháng 9 2019

cau1

uses crt;
const
fi='CAU1.inp';
fn='CAU1.out';
var n: string;
f:text;
m,i,a,tong: integer;
BEGIN
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
read(f,n);
read(f,m);
close(f);
assign(f,fn);rewrite(f);
for i:= length(n) downto length(n)-m+1 do
begin
val(n[i],a);
tong:=tong+a;
end;
write(f,tong);
close(f);
readln;
END.

cau3

uses crt;
const
fi='CAU1.inp';
fn='CAU1.out';
var n: string;
f:text;
m,i,a,tong: integer;
BEGIN
clrscr;
assign(f,fi);reset(f);
read(f,n);
read(f,m);
close(f);
assign(f,fn);rewrite(f);
for i:= length(n) downto length(n)-m+1 do
begin
val(n[i],a);
tong:=tong+a;
end;
write(f,tong);
close(f);
readln;
END.

6 tháng 9 2019

Câu 2:

*Ý tưởng :

+ Ý 1:

- Bạn không cần chạy đến vô hạn như đề cho đầu , bạn chỉ cần 1 vòng for chạy đến k là được bởi vì nó lấy kí tự thứ k.

- Bạn cho 1 vòng for chạy đến k và chuyển dãy số đó sang xâu và cho 1 biến đếm vào

- Nếu biến đếm bằng với k thì write(s[d]);

+ Ý 2:

- Các số có 1 chữ số chỉ có từ 1 đến 9. Nên nếu d<9 thì write(s[d]);

- Nếu mà d>9 và d là số lẻ thì write(s[d-1],s[d]) ngược là nếu d là số chẵn thì write(s[d],s[d+1]);

Đây là ý tưởng , nếu bạn không hiểu chỗ nào cứ hỏi mình , bạn làm theo ý tưởng mình xem nhé. Nếu không được mình sẽ gửi bài làm của mình cho bạn xem.

6 tháng 4 2017

uses crt;
const finp='Bai1.inp';
fout='Bai1.out';
type mangc=array[1..10000] of char;
mangl=array[1..10000] of longint;
var f:text;
ch:mangc; a:mangl;
n:longint;
procedure doc;
var i:longint;
begin
assign(f,finp);
reset(f);
readln(f,n);
for i:=1 to n do read(f,ch[i]);
close(f);
end;
procedure ghi;
begin
assign(f,fout);
rewrite(f);
end;
procedure tim;
var i,j,d,k,l:longint;
begin
for i:=n-2 downto 1 do
begin
a[i]:=1;
d:=0;
for j:=i+1 to n do
begin
l:=a[j];
if ch[i]=ch[j] then a[j]:=d+2
else if a[j-1]>a[j] then a[j]:=a[j-1];
d:=l;
end;
end;
end;
procedure xuly;
var i:longint;
begin
fillchar(a,sizeof(a),0);
if n=1 then a[n]:=1
else begin
a[n-1]:=1;
a[n]:=ord(ch[n]=ch[n-1])+1;
end;
if n>2 then tim;
write(f,n-a[n]);
end;
begin
doc;
ghi;
xuly;
close(f);
end.

ai có thể giải thích cho mình bài này đc không

nhất là cái "procedure tim" và mục đích của mảng số nguyên a

mk cảm ơn nhiều

22 tháng 2 2020

#include <iostream>
#include <fstream>

int main()
{
std::ifstream f("daycon.inp");
int n,s,a[1001],d[100][1001];
f>>n>>s;
for(int i=1;i<=n;i++)
{
f>>a[i];
}
d[0][0]=0;
a[0]=0;
d[1][a[1]]=1;
for(int i=2;i<=n;i++)
{
for(int j=0;j<=s;j++)
{
d[i][j]=d[i-1][j];
if(j==a[i]&&d[i-1][j]<1)
d[i][j]=1;
else
if(a[i]<j&&d[i-1][j-a[i]]>0&&d[i-1][j-a[i]]+1>d[i][j])
d[i][j]=d[i-1][j-a[i]]+1;
}
}
for(int i=n;i>=1;i--)
{
if(d[i][s]!=d[i-1][s])
{
std::cout<<a[i]<<" ";
s-=a[i];
}
}

return 0;
}