Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi x là hóa trị của kim loại
Giả sử khối lượng oxit tham gia pư là 1mol
R2Ox + xH2SO4 ----> R2 (SO4)x +x H2O
1mol x mol 1mol
mR2Ox=(2R+16x)g
mH2SO4=98x g
mddH2SO4=98x*100/39,2=250x g
mdd(spư)=2R+266x g
mR2(SO4)x=2R+96x g
Nồng độ muối sau pư:
(96x+2R)/(2R+266x)=40,14/100
\Leftrightarrow 119,72R=1077,24x
\Leftrightarrow R=9x
Ta thấy x=3, R=27 là thõa mãn
Vậy CT oxit là Al2O3
Gọi tên kim loại là R
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
1_____1__________1___________
Giả sử có 1 mol H2SO4
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{1.98}{20\%}=490\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO4}=28,07\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{1R+96}{490+R+16}=28,07\)
\(\Leftrightarrow R=64\)
Vậy oxit là CuO
Công thức oxit kim loại X là XO. Giả sử lấy 1 mol XO
XO + H2SO4 → XSO4 + H2O
1 mol → 1 mol → 1 mol
mH2SO4 = 98 gam => mdd H2SO4 = 98.100\20=49gam
=> mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = mdd H2SO4 + mXO = 49 + X + 16 gam
=>C%ddXSO4=(X+96).100%\49+X+16=28,07%=>X=-108(vô lí)
gọi công thức một oxit kim loại hóa trị II là:RO
-giả sử có 1 mol:RO
⇒m RO=1.(R+16)=R+16 g
RO+H2SO4→RSO4+H2O
1→ 1 1 1 mol
/
m ct H2SO4=1.98=98 g
mdd H2SO4=98.1001498.10014=700 g
/
mdd sau pứ=m RO+m H2SO4
=R+16+700=R+716 g
m ct RSO4=1.(R+96)=R+96 g
⇒C% RSO4=R+96R+716R+96R+716.100=16,2
⇔R+96R+716R+96R+716.100=16,2
⇔R≈24 g/mol
⇒R là nguyên tố Magie (Mg)
CT oxit: MgO
gọi CTHH là AO
PT: AO+ H2SO4--> ASO4 + H2O
a--> a a
=> mH2SO4=98a --> mddH2SO4=1000a
mdd sau pư= a.(A+16)+ 1000a= a(A+1016)
% ASO4= \(\dfrac{a\left(A+96\right)}{a\left(A+1016\right)}.100=11,5385\)
=> \(\dfrac{A+96}{A+1016}=0,115385=>A=24\left(Mg\right)\)
1) nK = a/39 (mol)
2K + 2H2O -> 2KOH + H2 (1)
Theo PT (1) ta có: nKOH = nK = a/39 (mol)
=> mKOH = 56a/39 (g)
mKOH trong 200ml (200g) dd KOH 10% là: (200.10)/100 = 20(g)
Do đó: C% = [(20+56a/39)/(200+a)].100% = 14,05% <=> a ~ 6,25 (g)
1
Trước khi cho
M KOH (dd)= 1,25x200=250
=> M KOH = 250x10%=25
M K =39/56 x 25=17,4
Sau khi cho
M KOH (dd) = 250+a
M KOH= 14,05%x( 250+a)=0,1405x(250+a)
M K = 39/56 x (0,1405x(250+a))= 0,098x(250+a)
Mà 0,098x(250+a)= 17,4+a
=> a= 7,8 g
Bài giải:
Gọi công thức cần tìm là RO có số mol là 1
PTHH: RO + H2SO4 ---> RSO4 + H2O
Khối lượng H2SO4 đã dùng :98(g)
Khối lượng dung dịch axit ban đầu:
98:20%=490(g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
490+(MR+16).1=MR+506
Nồng độ của dung dịch muối sau phản ứng:
\(\dfrac{M_R+96}{M_R+506}.100\%=22,64\%\)
Từ đó ta suy ra được MR=24. CTHH của oxit cần dùng là: MgO
a) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
n\(H_2SO_42M=\)\(\dfrac{2.300}{1000}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: nFe2O3 = \(\dfrac{1}{3}\)nH2SO4 = \(\dfrac{1}{3}\) . 0,6 = 0,2(mol)
=>mFe2O3 = 0,2.160 = 32(g)
Đổi 300ml = 0,3l
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
a. Theo PT ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{Fe2\left(SO4\right)_3}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,33\left(M\right)\)