K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2019

\(\text{Bài 1. a. nHCl=4.8.10^23/6.023*10^23=0.8 mol}\)

A là FexOy

ta có FexOy+ HCl-->Muối +H2O

Bảo toàn H-->2nH2O=nH trong HCl=nHCl=0.8

-->nH2O=0.4

Bảo toàn O nO trong oxit=nO trong nước=0.4

\(\text{->mO trong oxit=6.4-->mFe=23.3-6.4=16.9-->nFe=0.3}\)

\(\text{->x/y=nFe/nO=0.3/0.4/3/4}\)

\(\text{->oxit là Fe3O4}\)

b. B là FexOy

\(\text{FexOy+ yH2-->xFe+ yH2O}\)

-->mFe=22.4-->nFe=0.4

-->x/y=0.4/0.6=2/3

--> oxit là Fe2O3

Bài 2.

\(CuO+CO\rightarrow Cu+CO2\)

\(FeO+CO\rightarrow Fe+CO2\)

Ta có :

\(\text{nH2O=0.6=nO-->mO=9.6}\)

m rắn giảm=mO từ oxit đi vào CO tạo thành CO2

mO=0.32-->nO=0.02

nH2=0.01

\(\text{Fe+2HCl-->FeCL2+H2}\)

0.01...............................0.01.......................(mol)

-->mFe=00.56-->mCu=0.32

-->nCu=0.005-->nCuO=0.005

\(\text{-->nO trong oxit sắt = 0.02-0.005=0.015}\)

-->FexOy x/y=nFe/nO=0.01/0.015=2/3

-->oxit là Fe2O3

5 tháng 11 2019

Bài 3:

Đặt công thức kim loại là M2On

Ta có :

\(\text{nCaCO3=10/100=0.1}\)

\(\text{CO2+Ca(OH)2-->CaCO3+H2O}\)

0.1...............................0.1........................(mol)

\(\text{2M2On+nCO-->4M+nCO2}\)

0.2/n.......................0.1......................(mol)

Ta có khối lượng oxit

\(m=\frac{\left(2M+16n\right).0,2}{n}=8\)

\(\Rightarrow\text{M=12n-->M=24(Mg),n=2}\)

-->Oxit là MgO

Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt. Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở...
Đọc tiếp

Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt.

Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở trên thì cần chưa đến dd chứa 3.1023 phân tử HCL. Tìm CTHH của kim loại hoá trị II.

Bài 3: Khi hoà tan 12,76(g) một oxit kim loại bằng khí CO vừa đủ, sau phản ứng thu được kim loại và khí CO2. Cho toàn bộ khí CO2 vào dd nước vôi trong thu được 22(g) kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại ở trên tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,554(l) khí SO2(đktc). Tìm CTHH của oxit trên.

Anh chị làm đầy đủ cho e ạ!! Em cảm ơn!!

3
7 tháng 11 2019

B1:

Gọi số mol của CuO và FexOy là a (mol)

\(\text{=> 80a + (56x+16y)a= 2,4 (1)}\)

Khối lượng kim loại thu được là Cu và Fe. Bảo toàn nguyên tố ta có nCu = a mol; nFe = ax mol => 64a + 56ax = 1,76 (2)

Cho Cu và Fe tác dụng với HCl chỉ có Fe tác dụng,\(\text{nFe = nH2 => ax = 0,02 mol (3)}\)

Từ (1)(2)(3) => a = 0,01 ; x = 2, y = 3

Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3

7 tháng 11 2019

B3:

Gọi oxit là RxOn

\(\text{RxOy + yCO -> xR +yCO2}\)

\(\text{CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O}\)

Ta có kết tủa là CaCO3 -> nCaCO3=22/100=0,22 mol

Theo ptpu: nCO2=nCaCO3=0,22 mol -> nO trong oxit =nCO2=0,22 mol

\(\text{-> mR=12,76-mO=12,76-0,22.16=9,24 gam}\)

Gọi n là hóa trị của R

Cho 9,24 gam R tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,2475 mol SO2 (bạn ghi sai đề, 5,544 mới đúng)

\(\text{2R + 2nH2SO4 -> R2(SO4)n + n SO2 + H2O}\)

-> nR=2nSO2/n=0,2475.2/n=0,495/n -> MR=9,24/(0,495/n)=56/3 .n

Thỏa mãn n=3 -> MR=56 -> R là Fe

\(\text{-> nFe=0,165 mol -> oxit là FexOy với x:y=0,165;0,22=3:4 -> Fe3O4}\)

9 tháng 8 2016

Bài 3: Khối lượng dung dịch HCl là: 69,52 . 1,05 = 73 gam

Khối lượng chất tan HCl là: 73 . 10% = 7,3 gam

Gọi CTHH của ôxit sắt là: FexOy

PTHH: FexOy + 2yHCl → xFeCl\(\frac{2y}{x}\) + yH2

Số mol của FexOy là: 7,2 : (56x+16y) mol

Số mol của HCl là: 7,3 : 36,5 = 0,2 mol

Số mol của FexOy tính theo HCl là: 0,2:2y = 0,1:y mol

=> 7,2:(56x+16y) = 0,1y <=> 7,2y = 5,6x + 1,6y

<=> 5,6y = 5,6x => x:y = 1:1

Vậy CTHH của ôxit sắt là: FeO

1 tháng 8 2016

PTHH: CuO + CO → Cu + CO2 ↑

         FexOy + yCO → xFe + yCO2 ↑

          Cu + HCl → Không phản ứng

          Fe + 2HCl → FeCl2 + H

Số mol của H2 là: 1,792 : 22,4 = 0,08 mol

Số mol của Fe là: 0,08 . 1 = 0,08 mol

Khối lượng của Fe là: 0,08 . 56 = 4,48 gam

Khối lượng của Cu là: 7,04 - 4,48 = 2,56 gam

Số mol của Cu là: 2,56 : 64 = 0,04 mol

Khối lượng của CuO là: 0,04 . 80 = 3,2 gam

Khối lượng của ôxit sắt là: 9,6 - 3,2 = 6,4 gam

Số mol của Ôxit sắt tính theo khối lượng là:

                    \(\frac{6,4}{56x+16y}\)  (mol)

Số mol của ôxit sắt tính theo pt là: 0,08 : x

<=> \(\frac{6,4}{56x+16y}=\frac{0,08}{x}\) => x : y = 2 : 3

=> CTHH của ôxit sắt là: Fe2O3

 

4 tháng 9 2016

gọi kim oxit kim loại đó là RO 
n là số mol của oxit kim loại 
M là nguyên tử khối của kim loại R 
48 gam dd H2SO4 6,125% chứa 0,03 mol H2SO4 
RO + H2SO4 ----> RSO4 + H2O 
n -----> n mol 
phản ứng kết thúc, H2SO4 vẫn còn dư => n < 0,03 mol 
theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 
m= n(M + 16) + 48 
khối lượng H2SO4 còn lại là 98(0,03 - n) 
dd T chứa H2SO4 0,98% 
=> 98(0,03 - n) x 100 / [n(M + 16) + 48] = 0,98 (**) 
tạm thời ta chưa biến đổi phương trình trên 
dùng 2,8 lít CO để khử hoàn toàn oxit đó 
RO + CO ---> R + CO2 
Nhìn vào phản ứng trên ta thấy phản ứng thực chất là thay thế một phân tử CO bằng 1 phân tử CO2 
=> số phân tử khí trong hỗn hợp vẫn không thay đổi 
=> thể tích cũng như số mol của hỗn hợp khí sau phản ứng và trước phản ứng là giống nhau 
=> sau phản ứng cũng thu được 2,8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 (trước phản ứng chỉ có mỗi CO) 
0,7 lít khí sục vào dd Ca(OH)2 dư => 0,625 gam kết tủa =>0,00625 mol CO2 
0,7 lít hỗn hợp khí thì chứa 0,00625 mol CO2 
=> 2,8 lít hỗn hợp khí chứa 0,025 mol CO2 
theo phản ứng khử RO bằng CO thì số mol RO bằng số mol CO2 
=> n = 0,025 
thế n vào phương trình (**) rồi biến đổi ta tìm được M = 64 
=> R là Cu 
=> => a = 2 gam 
sau phản ứng ta thu được 50 gam dd T gồm 
0,025 mol CuSO4 
0,005 mol H2SO4 còn dư 
=> 20 gam dd T chứa : 
0,01 mol CuSO4 
0,002 mol H2SO4 
phản ứng với xút (NaOH) 
CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4 
0,01 --- ---> 0,02 ----- --> 0,01 ---- -->0,01 mol 
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O 
0,002 -----> 0,004-----> 0,002 

4 tháng 9 2016

bạn ơi còn cả tìm ct oxit và tính A nữa

 

1 tháng 9 2017

Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)

=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g

Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb

=> Fe2O3

Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợpBài 2: Cho dòng khí CO dư  đi qua hỗn hợp gồm CuO  và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B...
Đọc tiếp

Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợp

Bài 2: Cho dòng khí CO dư  đi qua hỗn hợp gồm CuO  và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 65g kết tủa. Mặt khác cho A vào dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 l khí ở đktc. Xác định công thức của oxit. Biết Cu ko tan trogn dd HCl  và tỉ lệ mol của Cu và R là 2:3
Bài 3:Cho 39,1g hh gồm K và Ba vòa nước sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y và 3,36 lít khí đktc Cho nước dư vào Y được dung dịch Z và 4,48 lít khí thoát ra. Hấp thự hoàn toàn V lít SO2 đktc vào Z được 43,4 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trogn X và tính V.
P/S: Mong mọi người giúp đỡ nhanh nhanh ạ!!!!

0
8 tháng 9 2016

Cho hỗn hợp X vào H2SO4 thu được (a+b)g --> hh X gồm oxit kim loại A và kim loại B
Trong đó: oxit kim loại A ko bị khử bởi CO, kim loại B ko tan trong d.d H2SO4
-->Dễ suy ra kim loại B là Cu 
(*)Giả sử oxit kim loại A là AO
AO+H2SO4-->ASO4+H2O
1..........1..........1 mol
m d.d sau pư=A+16+980=A+996 g
C% ASO4=11,765%
\(\Rightarrow\frac{A+96}{A+996}=0,11765\)
\(\Rightarrow A=24\left(Mg\right)\)
(*) Giả sử là A2O3 làm tương tự -->loại
Nếu ko chia trường hợp thì gọi là A2Ox hoặc AxOy

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

19 tháng 1 2021

a)

\(n_{HCl} = \dfrac{104,28.1,05.10\%}{36,5} = 0,3(mol)\)

FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O

\(\dfrac{0,15}{y}\)........0,3..........................................(mol)

Suy ra:  \(\dfrac{0,15}{y}\).(56x + 16y) = 2,32 ⇒ \(\dfrac{x}{y}=-9,5.10^{-3}\)(Sai đề)