Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi mẫu số của phân số ban đầu là x ( x khác 0 )
=> Tử số của phân số ban đầu là x - 1
=> Phân số ban đầu có dạng \(\frac{x-1}{x}\)
Thêm vào mẫu 4 đơn vị và bớt ở tử 4 đơn vị thì được phân số mới = 1/2
=> Ta có phương trình : \(\frac{x-1-4}{x+4}=\frac{1}{2}\)
<=> \(\frac{x-5}{x+4}=\frac{1}{2}\)
<=> 2( x - 5 ) = x + 4
<=> 2x - 10 = x + 4
<=> 2x - x = 4 + 10
<=> x = 14 ( tmđk )
=> Tử số của phân số ban đầu = 14 - 1 = 13
gọi tử số ban đầu là x (x ϵ N*)
mẫu số ban đầu là x+5
tử số sau khi thêm vào 18 đơn vị là x + 18
mẫu số sau khi thêm vào 3 đơn vị là x+5+3 = x+8
vì phân số mới bằng nghịch đảo phân số ban đầu nên ta có phương trình:
\(\dfrac{x+18}{x+8}\) = \(\dfrac{x+5}{x}\)
=> x2 + 18x = x2 + 13x +40
=> 5x - 40 =0
=> x = 8
Vậy phân số ban đầu là \(\dfrac{8}{13}\)
Gọi tử số là x
Mẫu số là: x+8
Theo đề bài ta có:
\(\frac{x+2}{x+8-3}=\frac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x+2}{x+5}=\frac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow3\cdot\left(x+5\right)=4\cdot\left(x+2\right)\)
\(\Leftrightarrow3x+15=4x+8\)
\(\Leftrightarrow-x=-7\)
\(\Leftrightarrow x=7\)
Suy ra: tử số là 7
Mẫu số là: 7+8 = 15
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{7}{15}\)
Gọi tử số của phân số ban đầu là x
Mẫu số của phân số ban đầu là x+13
Tử số của phân số mới là x+3
Mẫu số của phân số mới là x+13-4= x+9
Phân số mới là \(\frac{x+3}{x+9}\)
Theo bài ra ta có phương trình
\(\frac{x+3}{x+9}\)= \(\frac{3}{5}\)
bạn tự giả phương trình nhé thì sẽ được x=6
=> tử số của phân số ban đầu là 6
Mẫu số của phân số ban đầu là 6+13=19
Vậy phân số ban đầu là \(\frac{6}{19}\)
Vì là toán lớp 8 nên
Gọi tử phân số ban đầu là \(x\)(\(x\ne-3\))
Phân số ban đầu là :\(\frac{x}{x+3}\)
Theo bài ra ta có phương trình \(\frac{x+2}{x+3+2}=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x+2}{x+5}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow2.\left(x+2\right)=x+5\) ( dấu suy ra vì chứa ẩn ở mẫu )
\(\Leftrightarrow2x+4=x+5\)
\(\Leftrightarrow2x-x=5-4\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Vậy phân số đó là: \(\frac{1}{1+3}=\frac{1}{4}\)
Gọi phân số đó là a/b => b - a = 3 và :
\(\frac{a+2}{b+2}=\frac{1}{2}\Rightarrow2\left(a+2\right)=b+2\Rightarrow2a+4=b+2\Rightarrow b=2a+2\)
Thay b vào biểu thức ban đầu ta có :
2a + 2 - a = 3
2a - a = 3 - 2
a = 1
=> b = 1 + 3 = 4
Vậy, ps ban đầu là 1/4
Sai đề bài nha bạn ! (mẫu phải nhỏ hơn tử 11 đơn vị)
Đặt tử số là a , mẫu số là b \(\left(b\ne0\right)\)
Theo bài : tử nhỏ hơn mẫu 11 đơn vị \(\Rightarrow\)\(a-b=11\) (1)
Theo bài : nếu thêm 3 đơn vị vào tử và bớt 4 đơn vị ở mẫu thì được phân số mới bằng phân số \(\frac{4}{3}\)
\(\Rightarrow\frac{a+3}{b-4}=\frac{4}{3}\)\(\Rightarrow3a+9=4b-16\)\(\Rightarrow3a-4b=-9-16\)\(\Rightarrow3a-3b-b=-25\)\(\Rightarrow3\times\left(a-b\right)-b=-25\) (2)
Thay (1) vào (2) ta được : \(\Rightarrow3\times11-b=-25\)\(\Rightarrow b=58\)\(\Rightarrow a=69\)
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{69}{58}\).
Gọi mẫu số của phân số đó là a \(\left(a\ne0;3\right)\)
Do tử số nhỏ hơn mẫu số 8 đơn vị nên tử số là a - 8
Phân số cần tìm là : \(\frac{a-8}{a}\)
Nếu thêm 2 đơn vị vào tử và bớt đi 3 đơn vị ở mẫu , ta được phân số mới là : \(\frac{a-6}{a-3}\)
Mà phân số mới bằng \(\frac{3}{4}\)
Ta có phương trình :
\(\frac{a-6}{a-3}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow4\left(a-6\right)=3\left(a-3\right)\)
\(\Leftrightarrow4a-24=3a-9\)
\(\Leftrightarrow a=15\)
Vậy mẫu số là 15
Tử số là 15 - 8 = 7
Phân số cần tìm là : \(\frac{7}{15}\)