K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn 

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo...
Đọc tiếp

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

1
2 tháng 2 2021

Nếu có thể thì lần sau bạn nên đăng tách từng bài ra nhé!

Bài 1:

PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) , ta được Mg dư.

Theo PT: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)

\(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

Bài 2:

PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,15}{3}\) , ta được Al dư.

Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

Bài 3:

PT: \(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,14\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_M=\dfrac{3,78}{0,14}=27\left(g/mol\right)\)

Vậy: M là nhôm (Al).

Bài 4:

PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\) , ta được P dư.

Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,08.142=11,36\left(g\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

2 tháng 2 2021

 Cám ơn bạn rất nhiều 

CÁC BẠN GIÚP MIK VỚI. MIK ĐANG CẦN GẤP ẠBài 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2 Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối...
Đọc tiếp

CÁC BẠN GIÚP MIK VỚI. MIK ĐANG CẦN GẤP Ạ

Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2 Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)

Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)

Bài 3:  Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?

Bài 4:  Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2 Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4 Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

1
2 tháng 2 2021

Bài 1 :

\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\frac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH : \(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\)

Ta thấy : \(\frac{n_{HCl}}{2}< n_{Mg}\left(0,05< 0,1\right)\)=> Spu Mg còn dư

Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg\left(pứ\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(\hept{\begin{cases}m_{Mg\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right)\cdot24=1,2\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=95\cdot0,05=4,75\left(g\right)\\V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\end{cases}}\)

Bài 2 : 

\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{H_2SO_4}=\frac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

Ta thấy : \(\frac{n_{Al}}{2}>\frac{n_{H_2SO_4}}{3}\left(0,1>0,05\right)\) => Spu Al còn dư

Theo pthh : \(n_{Al\left(pứ\right)}=\frac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)

                   \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)

                   \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-0,1\right)\cdot27=2,7\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342\cdot0,05=17,1\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{cases}}\)

Bài 3 :

\(n_{H_2}=\frac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)

PTHH : \(2M+6HCl-->2MCl_3+3H_2\)

Theo pthh : \(n_M=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,14\left(mol\right)\)

=> \(\frac{3,78}{M_M}=0,14\)

=> \(M_M=27\) (g/mol)

=> Kim loại M là Nhôm (Al)

Bài 4 :

\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)   (1)

             \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)   (2)

Theo pthh (1); \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)

Xét pứ (2) , thấy : \(\frac{n_P}{4}>\frac{n_{O2}}{5}\left(0,05>0,04\right)\) => spu photpho còn dư

Theo pthh (2) : \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)

=> \(m_{P_2O_5}=0,08\cdot142=11,36\left(g\right)\)

                  

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

21 tháng 4 2022

\(n_{Zn}=\dfrac{1,625}{65}=0,025mol\)

\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1mol\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,025 <  0,1                           ( mol )

0,025     0,05      0,025      0,025   ( mol )

\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56l\)

Chất dư là HCl

\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).36,5=1,825g\)

\(m_{ZnCl_2}=0,025.136=3,4g\)

 

huhu cảm ơn bạn đề dài quá nên đưa lên đây làm giúp

 

11 tháng 4 2016

PTHH:

\(CuO+H_2\)  \(\underrightarrow{t^o}\)   \(Cu+H_2O\)           \(\left(1\right)\)
                  
\(Fe_2O_3+3H_2\)   \(\underrightarrow{t^o}\)   \(2Fe+3H_2O\)   \(\left(2\right)\)
          

Số mol H2 là 0,6 mol

Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)

Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)

Theo PTHH 1:

\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)

Theo PTHH 2:

\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)

Theo bài khối lượng hh là 40g

Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)

Giải pt ta được \(x=0,3\)

Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)

\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)

11 tháng 4 2016

1)

PTHH:   \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)

                x                              x

Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)

Chất rắn X gồm CuO và Cu

Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8

Giải PT ta được x = 0,2

Vậy khối lượng các chất trong X là:

\(m_{Cu}\) = 12,8 gam 

\(m_{CuO}\) = 16 gam

2)

Gọi kim loại hoá trị II là A.

PTHH:  \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)

Số mol \(H_2\)= 0,1 mol

Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)

Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam   \(\Rightarrow\)        \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam

Vậy kim loại hoá trị II là Mg

Đề 17:1) Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 phân tử khối của phân tử oxi, X là nguyên tố nào?2) Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào ?3) Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaluclorat ( KClO3) thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua ( KCl)a) Viết phương trình phản ứngb) Khối lượng của kaluclorua thu...
Đọc tiếp

Đề 17:
1) Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 phân tử khối của phân tử oxi, X là nguyên tố nào?
2) Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào ?
3) Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaluclorat ( KClO3) thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua ( KCl)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Khối lượng của kaluclorua thu được là bao nhiêu ?
4) Cho CTHH: MgCl2, H2O, Ba2O, KOH, CO3. Hãy chỉ ra công thức hóa học viết sau và sửa lại cho đúng.
5) Hãy cho biết 48g khí oxi có:
a) Bao nhiêu mol khí oxi?
b) Thể tích là bao nhiêu lít ( đktc) ?
c) có bao nhiêu phân tử hidro?
7) Cho sơ đồ phản ứng sai:
Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
a) lập Phương trình hóa học trên.
b) cho 16g Fe2O3 tham gia phản ứng. Tính thể tích khi H2 ( đktc) cần dung cho phản ứng trên và khối lượng Sắt tạo thành sau phản ứng.

0
3 tháng 12 2016

Mình thay trên câu a luôn nhé.

5. Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

a) Ta có PTHH :

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

1 mol 2 mol 1 mol 1 mol

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol

Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :

mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)

c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

3 tháng 12 2016

4. Công thức của B là : NaxCyOz

+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)

\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)

\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)

+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)

\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.

\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.

a. PTHH:   2Al +  6HCl  \(\rightarrow\)   2 AlCl3 +  3H2

b. Ta có: nAl = \(\frac{6,75}{27}\) = 0,25 mol

Theo p.trình: nH2 = \(\frac{3}{2}\)nAl = \(\frac{3}{2}\). 0,25= 0,375 mol

\(\Rightarrow\) VH2 = 0,375. 22,4 = 8,4 (lít).

c. Theo p.trình: nHCl = 3.nAl = 3.0,5= 0,75 mol

\(\Rightarrow\) mHCl = 0,75. 36,5 = 27,375g

d. Theo p.trình: nAlCl3 = nAl = 0,25 mol

\(\Rightarrow\) mAlCl3 = 0,25.133,5= 33,375g

11 tháng 4 2019

a) pthh: 3Al+6H->2AlCl3+3H2. b) nAl=6,75/27=0,3 mol ->nH2= 3/2nAl=0,5 -> vH2=11.2 l. c) ta co nHCl=3nAl=0,9mol -> kl HCl pư =0,9×36,5=32,9g

d) nAlCl3=nAl=0,3 mol

->ko Alcl3=0.3×(27+35,5×3)=40.1g

17 tháng 3 2023

a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)