Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Gọi CTHH của HC là A2O3
A2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)A2(SO4)3 + 3H2O
mH2SO4=\(12,25.\dfrac{24}{100}=2,94\left(g\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{2,94}{98}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{3}\)nH2SO4=nA2O3=0,01(mol)
MA2O3=\(\dfrac{1,02}{0,01}=102\)
MA=\(\dfrac{102-16.3}{2}=27\)
Vậy A là Al,CTHH của oxit là Al2O3
1. a) Gọi kim loại đó là M, CTHH của oxit là M2O3
n H2SO4 = \(\dfrac{12,25.24\%}{98}\) = 0,03 (mol)
PTHH: M2O3 + 3H2SO4 ----> M2(SO4)3 + 3H2O
0,01 0,03 0,01 0,03 (mol)
=> MM = M M2O3 - M O3 =( \(\dfrac{1,02}{0,01}\) - 3.16) : 2 = 27 (g/mol)
Vậy M là Al, oxit là Al2O3
b) m Al2(SO4)3 = 0,01 . 342 = 3,42 g
Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.
a) Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
P.ư: x x x (mol)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
P.ư: y 2y y (mol)
b) Ta có hệ phương trình: ; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015
% = x 100% = 60%; = 100% - 60% = 40%
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(\Rightarrow x+2y=0,7\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3\cdot22,4}{11,2}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-60\%=40\%\)
ta có pthh :C2H5OH +3O2 ---------->2CO2 +3H2O
Tỳ lệ :0,2 mol-----0,6 mol-----0,4 mol (hiểu tại sao hông )
VCO2 :0,4 X 22,4 =(MÁY TÍNH ?)
nCO2=0,6mol -------->n KK =0,6 X 100/20 =3 MOL
Vkk =3 x 22,4 =67,2 l
nH2SO4=2.0,2=0,4mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,8mol<-0,4mol->0,4mol->0,8mol
theo định luật btoan khói lượng mdd Na2SO4
= mNaOH+mH2SO4-mH2O=0,8.40+1,3.0,4.-0,8.18=56,6g
mNa2SO4=04.142=56,8
=> C%=32,25%
Bài 1: PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng dung dịch axit là: 200 . 1,3 = 260 gam
Khối lượng của NaOH là: 0,4 . 2 . 40 = 32 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 260 + 32 = 292 gam
Khối lượng Na2SO4 là: 0,4 . 142 = 56,8 gam
Nồng độ phần trăm Na2SO4 có trong dung dịch sau phản ứng là: ( 56,8 : 292 ) . 100% = 19,5%
* Tính M:
2,3g N hoặc 1,5g Q có \(n=\frac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow M_N=\frac{2,3}{0,05}=46\)
\(M_Q=\frac{1,5}{0,05}=30\)
\(\rightarrow M_M=2M_N=92\)
\(M_R=2M_Q=60\)
\(M_X=3M_T=180\)
P và N cùng CTPT nên là đồng phân. \(M_P=M_M=46\)
*Xét TCHH:
Chỉ R phản ứng với NaOH \(\rightarrow\) R là este CH3COOC2H5 hoặc axit CH3COOH
Mà M=60 nên R là CH3COOH
Q có phản ứng với Cl2 (askt) \(\rightarrow\) Q là ankan. Mà M=30 \(\rightarrow\) Q là C2H6
X có M=180 \(\rightarrow\) X là C6H12O6
Từ X điều chế đc R và N \(\rightarrow\) N là C2H5OH
(qua phản ứng lên men)
P là đồng phân của etanol nên P là ete CH3OCH3
...
a) \(m_X=5,14\left(g\right)=m_Y\)
\(BTKL\Rightarrow m_Z=m_Y-0,82=4,32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_Z=\frac{4,32}{8\cdot2}=0,27\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_Z=6,048\left(l\right)\)
b) Đặt \(n_{C_2H_6}=x;n_{H_2\left(Y\right)}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_Z=0,15+x+y=0,27\\m_Z=0,15\cdot16+30x+2y=4,32\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_6}=22,22\%\)
Bài 1
a, Dễ tính dc trong 18g H2O có 0,1 mol H2
1 Mol=6,02.1023nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
=> có 0,1.6,02.1023 =6,02.1022 phân tử H2
=> có 12,04.1022nguyên tử H
b,Tướng tụ câu a tính dc n=0,2 mol Mg
=>mMg=0.2.24=4,8g
c, tương tự câu b
d, V(dktc)=n.22,4
e,Tính số mol rồi tính thể tích xong cộng vào