K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2019

Bài 1: Khối lượng tăng do Oxi : \(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\)\(m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)

12 tháng 11 2019

a) Khối lượng chất rắn giảm đi chính là khối lượng CO2 thoát ra

\(\text{CaCO3 → CaO + CO2}\)

100g _____56g_____44g

500kg_____280kg____220kg

b) Các chất rắn còn lại sau phản ứng: CaO: 280kg

CaCO3: 650 - 500 = 150kg

13 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/ggutLmo.jpg
13 tháng 11 2019

650 kg = 650 000 (g)

a) PTHH: CaCO3 (rắn) ---> CaO(rắn) + CO2 (khí) (đk: nhiệt độ)

Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng chính là khối lượng CO2 sinh ra thoát ra

=> mCO2 = 650 000 - 97,2 = 649902,8 (Kg)

=> nCO2 =mCO2 : MCO2 = 649902,8/44 = 14770 ,5(mol)

Theo PTHH có: nCaCO3 = nCO2 = 552,8/44 = 14770 ,5 (mol)

=> mCaCO3 bị nhiệt phân = nCaCO3.MCaCO3 = 14770 ,5 . 100 = 1477050 (g) > 650 000 => đề vô lí

1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nitoa) Lập CTHH của melaminb) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy...
Đọc tiếp

1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito

a) Lập CTHH của melamin

b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin

2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.

a Lập PTHH của phản ứng

b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng

3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4

4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)

0
28 tháng 4 2021

không biết đúng ko nhưng theo tui ra kết quả là 48% nhe

 

31 tháng 12 2017

a) CaCO3 có trong 400g đá vôi: 90%.400 = 360g

PTPƯ nung đá vôi: CaCO3 → CaO + CO2

Hiệu suất phân hủy CaCO3 bằng 75% nên khối lượng CaCO3 tham gia PƯ:

75%.360 = 270 tương ứng 2,7 mol

Dựa vào PTPƯ số mol CO2 thoát ra là 2,7 mol ứng với: 2,7.44 = 118,8g

Khối lượng chất rắn X là: 400 - 118,8 = 281,2g

b) Khối lượng CaO là: 2,7.56 = 151,2g

Thành phần % khối lượng CaO có trong X: \(\%m_{CaO}=\dfrac{151,2}{281,2}.100\%\approx53,77\%\)

Thể tích khí Y thoát ra là: 2,7.22,4 = 60,48 ( lit )

31 tháng 12 2017

Tính V ở điều kiện nào vậy?

8 tháng 12 2016

+ Khi nung đá vôi sẽ xảy ra phản ứng:

CaCO3 ==(nhiệt)==> CaO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCaCO3 = mCaO + mCO2

Khi CO2 sinh ra, nó sẽ bay lên => mCaO < mCaCO3(ban đầu)

=> Khối lượng chất rắn giảm

+ Khi nung miếng đồng sẽ xảy ra phản ứng:

2Cu + O2 ===> 2CuO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCuO = mCu + mO2 > mCu ( vì mO2 > 0)

=> Khối lượng chất rắn tăng

8 tháng 12 2016

cảm ơn ạ ^^

19 tháng 1 2017

a)2KClO3->2KCl+3O2

b) Áp dụng ĐLBTKL: m Oxi=12,25-7,45=4,8g

c)

10 tháng 11 2016

a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2

b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:

mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg

c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%

Chúc bạn học tốt!!!

10 tháng 11 2016

a/ CaCO3 → CaO + CO2

b/ mCaCo3 = mCaO + mCO2 mCACO3 = 140+110=250kg

 

 

27 tháng 1 2017

a) \(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)(1)

\(CaCO_3\underrightarrow{t^O}CaO+CO_2\)(2)

\(Al_2O_3\underrightarrow{t^o}\)Không đổi(3)

Gọi a,b,c lần lượt là số gam của \(MgCO_3,CaCO_3,Al_2O_3\)(a,b,c cũng chính là thành phần phần trăm), ta có hệ sau:

\(\left\{\begin{matrix}a+b+c=100\\c=\frac{a+b}{8}\\\frac{a.40}{84}+\frac{b.56}{100}+c=60\end{matrix}\right.\)

Giải hệ ta được a=10,6;b=78,3;c=11,1( vừa là số gam vừa là tỉ lệ phần trăm)

b) Các PTHH và số mol từng chất tự tính:

Tổng số mol HCl: \(2.n_{MgO}+2.n_{CaO}+6.n_{Al_2O_3}=0,2226mol\)

Để hòa tan 2g A cần: \(\frac{0,2226.2}{5,4}=0,0824mol\)

Thể tích HCl cần dùng: V.0,5=0,0824=>V=0,1648l=164,8ml