K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2019

\(\text{nH2SO4=1.0,2=0,2(mol)}\)

a) PTHH:

H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O

0,2________0,2 __________________ (mol)

b)\(\text{mNaOH = 0,2.(23+16+1)=8(g)}\)

m dd NaOH=\(\frac{8}{20}\).100=40(g)

c) nNaOH= 2.0,15=0,3(mol)

nCO2= \(\frac{0,86}{22,4}\)=0,04(mol)

PTHH:

2 NaOH + CO2 \(\rightarrow\)Na2CO3 + H2O

0,08_______0,04____ 0,04 ____ (mol)

\(\rightarrow\)NaOH dư ; CO2 hết

Cm NaOH=\(\frac{0,22}{\text{0,86+0,15}}\)=0,22M

Cm Na2CO3 = \(\frac{0,04}{\text{0,86+0,15}}\)=0,04M

4 tháng 1 2023

0,22 là từ đâu ra vậy bạn?

3 tháng 8 2016

nNa2O=0,2mol

mHCl=12,775g=>nHCl=0,35mol

PTHH: Na2O+2HCl=> 2NaCl+H2O

           0,2:       0,35    so sánh : nNa2O dư theo nHCl

p/ư:  0,175mol<-0,35mol->0,35mol->0,175mol

mNaCl=0,35.58,5=20,475g

mddNaCl=12,4+70-0,175.18=79,25g

=> C%NaCl=20,475:79,25.100=25,8%

3 tháng 8 2016

thanks bạn nka! Nếu đk làm hộ mình bài 2 luôn

 

câu 1:Hòa tan 25g NaCl vào nước được dung dịch có nồng độ 10% a. Tính khối lượng dung dịch thu được b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế c. Cần thêm vào bao nhiêu gan NaCl để thu được dung dịch có nồng độ 15% d. Cần thêm vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 5% câu 2: Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của...
Đọc tiếp

câu 1:Hòa tan 25g NaCl vào nước được dung dịch có nồng độ 10%
a. Tính khối lượng dung dịch thu được
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
c. Cần thêm vào bao nhiêu gan NaCl để thu được dung dịch có nồng độ 15%
d. Cần thêm vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 5%
câu 2: Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập CTHH của oxit đó, Gọi tên oxit
Câu 3: Viết PTHH biểu diễn sự biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào
a) K --------> K2O -------> KOH
b) P ---------> P2O5 ----------> H3PO4
c) Na --------------------> NaOH
↓ ↑
↓ _____________> Na2O
d) Cu ---------> CuO ------> CuSO4 --------> Cu(OH)2
e) H2 ----------> H2O -------> H2SO4 ---------> H2

5
26 tháng 4 2019

a/ 4K + O2 => 2K2O: phản ứng hóa hợp

K2O + H2O => KOH: phản ứng hóa hợp

b/ 2P + 5/2 O2 => P2O5: phản ứng hóa hợp

P2O5 + 3H2O => 2H3PO4: phản ứng hóa hợp

c/ Na + H2O => NaOH + 1/2 H2: phản ứng thế

4Na + O2 => 2Na2O: phản ứng hóa hợp

Na2O + H2O => 2NaOH: phản ứng hóa hợp

d/ Cu + 1/2 O2 => CuO: phản ứng hóa hợp

CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O: phản ứng thế

CuSO4 + 2NaOH => Cu(OH)2 + Na2SO4: phản ứng thế

e/ H2 + 1/2 O2 => H2O: phản ứng hóa hợp

H2O + SO3 => H2SO4: phản ứng hóa hợp

H2SO4 + Zn => ZnSO4 + H2: phản ứng thế

26 tháng 4 2019

Kim loại: A

CT oxit kim loại: AxOy

Ax + 16y = 160

Ax/16y = 70/30

=> 30Ax = 1120y => A = 112y/3x

Nếu x = 1, y =1 => loại

Nếu x = 2, y = 1 => loại

Nếu x = 2, y = 3 => A = 56 (Fe)

CT: Fe2O3: sắt (III) oxit

26 tháng 7 2016

câu 1: nAl=0,4 mol

mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol

PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2

              0,4mol: 1,5mol      => nHCl dư theo nAl

         0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol

thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml

b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g

 m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g

=> C% AlCl3= 25,48%

 

 

 

27 tháng 7 2016

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

Khối lượng chất tan HCl là:

200 . 27,375% = 54,75(gam)

Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)

Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)

So sánh:  \( {0,4{} \over 2}\)   <  \({1,5} \over 6\)  

=> HCl dư, tính theo Al

Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)

             V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:

Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit    

= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô

<=>  Khối lượng dung dịch A  là:

10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)

Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:

     0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)

C% chất tan trong dung dịch A là:

  ( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%

 

 

 

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

7 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/tLCnaxf.jpg
7 tháng 7 2019

PTPU

Mg+ 2HCl\(\rightarrow\) MgCl2+ H2\(\uparrow\) (1)

MgCl2+ 2NaOH\(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\)+ 2NaCl (2)

Mg(OH)2\(\xrightarrow[]{to}\) MgO+ H2O (3)

có: nMg= \(\frac{4,8}{24}\)= 0,2( mol)

theo ptpư(1) có: nHCl= 2nMg= 0,4( mol)

\(\Rightarrow\) mdd HCl= \(\frac{0,4.36,5}{20\%}\)= 73( g)

có: nMgCl2= nH2= nMg= 0,2( mol)

\(\Rightarrow\) mMgCl2= 0,2. 95= 19( g)

có: mdd sau pư= mMg+ mdd HCl- mH2

= 4,8+ 73- 0,2. 2= 77,4( g)

\(\Rightarrow\) C%MgCl2= \(\frac{19}{77,4}\). 100%= 24,55%

theo ptpư(2) có: nMg(OH)2= nMgCl2= 0,2( mol)

\(\Rightarrow\) mMg(OH)2= 0,2. 58= 11,6( g)

theo ptpư(3) có: nMgO= nMg(OH)2= 0,2( mol)

\(\Rightarrow\) mMgO= 0,2. 40=8( g)

8 tháng 8 2020

a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)

b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)

c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)

d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)

e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)

\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)

\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)

30 tháng 3 2017

@Lê Nguyên Hạo

31 tháng 3 2017

@Tạ Phương Linh

a. PTHH: Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O +CO2

Ta có : nNa2CO3 = \(\frac{200.10,6}{100.106}\) = 0,2 mol

nHCl  = \(\frac{400.14,6}{100.36,5}\) = 1,6 mol

Tỉ số: \(\frac{0,2}{1}\) < \(\frac{1,6}{2}\) \(\Rightarrow\) Na2CO3 hết. HCl dư

THeo ptr: nCO2 = nNa2CO3 = 0,2 mol

\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)

b. Dung dịch A gồm NaCl và HCl (dư)

Theo pt: nNaCl = 2.nNa2CO3= 2.0,2=0,4 mol

\(\Rightarrow\) mNaCl =  0,4.58,5= 23,4 g

mCO2 = 0,2 . 44= 8,8 (g)

Ta có : mdd A= mdd Na2Co3 + mdd HCl - m CO2

                        = 200 + 400 - 8,8 = 591,2(g)

\(\Rightarrow\) C%dd NaCl \(\frac{23,4}{591,2}.100\) = 4%

Theo pt: nHCl ( p.ứ) = 2. nNa2CO3 = 2. 0,2 = 0,4 mol

\(\Rightarrow\) nHCl (dư) = 1,6 - 0,4 =1,2 mol

\(\Rightarrow\) mHCl ( dư)  = 1,2 . 36,5 = 43,8(g)

C%dd HCl (dư)= \(\frac{43,8}{591,2}.100\) = 7,41 %

14 tháng 6 2016

thanks bạn