Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để 5n8 chia hết cho 3
Thì 5 + n + 8 chia hết cho 3
=> 13 + n chia hết cho 3
=> n = 2,5,8
Bài 1 :
a. " \(\in\){ 2 ; 5 ; 8 }
b. " \(\in\){ 0 ; 9 }
c. ' = 5
d. 0
a)
\(\overline{5\circledast8}⋮3khi\left(5+\circledast+8\right)⋮3\Rightarrow\left(13+\circledast\right)⋮3\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 2 hoặc \(\circledast\) = 5 hoặc \(\circledast\) = 8.
Vậy chữ số thay cho \(\circledast\) là 2 hoặc 5 hoặc 8.
b)
\(\overline{6\circledast3}⋮9khi\left(6+3+\circledast\right)⋮9\Rightarrow\left(9+\circledast\right)⋮9\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 0 hoặc \(\circledast\) = 9.
Vậy chữ số thay \(\circledast\) là 0 hoặc 9
c)
\(\overline{43\circledast}⋮3khi\left(4+3+\circledast\right)⋮3\Rightarrow\circledast=2\text{hoặc}\circledast=5\text{hoặc}\circledast=8\left(1\right)\)
\(\overline{43\circledast}⋮5khi\circledast=0\text{hoặc}\circledast5\)
Vì \(\circledast\) phải thỏa mãn (1) và ( 2) nên \(\circledast\) = 5.
d)
Vì \(\overline{\circledast81\circledast}⋮5\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 hoặc 5
Mà \(\overline{\circledast81\circledast}⋮2\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 ( vì 5 là số lẻ ) . Thay vào ta được số : \(\overline{\circledast810}\)
Để \(\overline{\circledast810}⋮9\) thì \(\left(\circledast+8+1+0\right)⋮9=\left(\circledast+9\right)\Rightarrow\circledast=0\text{hoặc}\circledast=9\)
Mà \(\circledast\) lại là số ở hàng nghìn (là số đầu tiên) nên \(\circledast\) ≠ 0. Do đó \(\circledast\) = 9
Vậy ta được số 9810
Bài làm :
a) Để 3*5 chia hết cho 3 . Ta có :
3*5 = 3 + ( * ) + 5 ( * ∈ N và * <10 )
3*5 = ( 3 + 5 ) + ( * )
3*5 = 8 + (*) chia hết cho 3
Vậy để 3*5 (8 + *)chia hết cho 3
Nên * ∈{1;4;7}
b) Để 7*2 chia hết cho 9 . Ta có :
7*2 = 7 + (*) + 2 ( * ∈ N và * < 10 )
7*2 = ( 7 + 2 ) + (*)
7*2 = 9 + (*) chia
Vậy để 7*2 (9 + *) chia hết cho 9
Nên * ∈{0;9}
c) Để *63* chia hết cho cả 2,3,5,9 .
+ Số chia hết cho 2 ; 5 thì chữ số tận cùng của nó phải là số 0
Ta có *630 chia hết cho 2,3,5,9
+ Để *630 chia hết cho 3,9
Ta có :
*630 = (*) + 6 + 3 + 0 ( * ∈ N và * < 10 )
*630 = (*) + ( 6 + 3 + 0 )
*630 = (*) + 9 chia hết cho 3 ; 9
Vậy để *630 (* + 9) chia hết cho 3 ; 9
Do * \(\ne0\) nên * ∈{9}
Để 3*5 chia hết cho 3 thì 3+5+* chia hết cho 3
Ta có 3 + 5 + *=8 + *
* thuộc {1;4;7}
Vậy * thuộc tập hợp {1;4;7}
Để 7*2 chia hết cho 9 thì
7 + 2 + *chia hết cho 9
Ta có 7 + 2 + * = 9 + *
* thuộc {0;9}
Vậy * thuộc {0;9}
Để *63* chia hết cho cả 2;3;5;9 thì
Để *63* chia hết cho cả 2 và 5 thì tận cùng của *63* là 0 tức * thứ hai bằng 0
Thay vào ta có *630
Chia hết cho 9 cx là chia hết cho 3 nên
*630 chia hết cho 9 thì *630 = 6 + 3 + 0 + * = 9 + *
* thứ hai thuộc {0;9} mak * thứ nhất là chữ số hàng nghìn đứng đầu nên * thứ nhất chỉ có thể là 9
Vậy * thứ nhất bằng 9 và * thứ 2 bằng 0
a) Ta có \(5+3+\circledast=8+\circledast\).
Để \(\overline{53\circledast}\) chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 thì \(8+\circledast\) cũng chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
Suy ra: \(\circledast\in\left\{4;7\right\}\).
b) Ta có \(\circledast+4+7+1=\circledast+12\).
Để \(\overline{\circledast471}\) chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 thì \(\circledast+12\) phải chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
Dễ thấy \(\circledast\ne0\) nên \(\circledast\in\left\{3;9\right\}\).
Bài này rất dễ, chỉ cần dựa vào bảng số nguyên tố, ta có các số cần tìm là 53, 59, 97
Vì \(\overline{1\circledast5\circledast}\) \(⋮2,5\) nên chữ số tận cùng là chữ số 0.
Để \(\overline{1\circledast50}\) \(⋮9\) \(\Leftrightarrow1+\circledast+5+0⋮9\)
\(\Leftrightarrow\circledast+6⋮9\)
\(\Leftrightarrow\circledast=3\)
Thấy: \(1350⋮6;3\) nên thỏa mãn với đề bài.
Vậy \(\overline{1\circledast50}\) \(=1350\)
Vì ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯1∗5∗
chia hết cho 2 và cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Vì ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯1∗5∗
chia hết cho 9
⇒
1+(∗)+5+0=[6+(∗)]
⋮ 9.
Suy ra (*) = 3
Vậy ta có số 1350
Vì 1250 ⋮ 9 nên 1350 ⋮ 3
Vì ƯCLN (2; 3) = 1 nên 1350 ⋮ (2; 3) = 6
Vậy số 1350 chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5, 6, 9.
5*= *= 3 hoặc 9
Vậy suy ra
* = 3;9
9*=* = 7
Vậy suy ra :* = 7 và các số trên đều là số nguyên tố
a) Vì số chẵn là số chia hết cho 2 nên ta có:
\(\overline{abc}=\overline{ab}+\overline{bc}+\overline{ca}+\overline{ac}+\overline{cb}+\overline{ba}\)
\(=10a+b+10b+c+10c+a+10a+c+10c+b+10b+a\)
\(=\left(10a+10a+a+a\right)+\left(10b+10b+b+b\right)+\left(10c+10c+c+c\right)\)
\(=22a+22b+22c\)
\(=22\left(a+b+c\right)\)
Vì \(22.\left(a+b+c\right)⋮2\) nên \(\overline{abc}\) là số chẵn ( đpcm )
Vì \(22.\left(a+b+c\right)⋮11\) nên \(\overline{abc}⋮11\) ( đpcm )
a) 5*8 hết cho 3 thay sao bằng 2 hoặc 5 ta có528 hoặc 558
b) 6*3 hết cho 9 thay sao bằng 9 hoặc 0 ta có693 hoặc 603
c) 43* chia hết cho 3 và 5 thay sao bằng 5ta có 435
d) *81* chia hết cho cả 2,3,5,9 thay sao bằng: 9 và 0 ta có 9810
a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 + * + 8 hay tổng 13 + * chia hết cho 3.
ĐS: 528;558;588,.
b) Phải điền một số vào dấu * sao cho tổng 6 + * + 3 chia hết ch0 9. Đó là chữ số 0 hoặc chữ số 9. Ta được các số: 603; 693.
c) Để số đã cho chia hết cho 5 thì phải điền vào dấu * chữ số 0 hoặc chữ số 5. Nếu điền chữ số 0 thì ta được số 430, không chia hết cho 3. Nếu điền chữ số 5 thì ta được số 435. Số này chia hết cho 3 vì 4 + 3 + 5 chia hết cho 3. Vậy phải điền chữ số 5.
d) Trước hết, để ∗81∗∗81∗ chia hết cho 10 thì chữ số tận cùng là 0; tức là ∗81∗∗81∗¯ = ∗810∗810¯. Để ∗810∗810¯ chia hết cho 9 thì * + 8 + 1 + 0 = * + 9 phải chia hết cho 9.
Vì * < 10 nên phải thay * bởi 9.
Vậy ∗81∗∗81∗¯ = 9810.
Ta có : 5*8 chia hết cho 3
Mà số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
=> 5 + * + 8 chia hết cho 3
13 + * chia hết cho 3
Mà * là chữ số :
=> * = 2;* = 6
Vậy * = 2;6 là giá trị cần tìm
b) 6*3 chia hết cho 9
Ta có : các số có tổng các chữ số chia hetts cho 9 thì chia hết cho 9
=> 6 + * + 3 chia hết cho 9
9 + * chia hết cho 9
Mà * là chữ số
=> * = 0;9
Vậy * = 0; 9 là giá trị cần tìm
c) 43* chia hết cho 3;5
Ta có : các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Mà * là chữ số
=> * = 5
Vậy * = 5 là giá trị cần tìm
d) *81* chia hết cho 2;3;5;9
Ta có
Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5
=> *810 chia hết cho 2;3;5;9
Lại có :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chi hết cho 3;9
Mà * là chữ số :
=> * = 9
Vậy * = 9;* = 0 là giá trị cần tìm
2:
a) 333444 và 444333
Ta có
333444 = (3334)111
444333 = (4443)111
Bây giờ ta sẽ so sánh 3334 và 4443
Ta có
3334 = (3.111)4 = 81 . 1114
4443 = (4.111)3 = 64 . 1113
Vì 64 < 81
1113 < 1114
=> 333444 < 444333