K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2016

1)            X + HCl \(\rightarrow\) NO

=> trong X còn muối Fe(NO3)2

\(n_{NO\left(1\right)}=\frac{7,84}{22,4}=0,35mol\);        \(n_{NO\left(2\right)}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

Sau khi cho HCl vào X thì thu được dung dịch trong đó chứa: Cu2+ và Fe3+

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu

Ta có:

\(\begin{cases}56x+64y=26,4\\3x+2y=3\left(0,35+0,05\right)\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x=0,3\\y=0,15\end{cases}\)

=> \(\%Fe=\frac{0,3.56}{26,4}.100\%=63,64\%\);     %Cu = 100% - %Fe = 36,36%

2) Số mol HNO3 than gia phản ứng = 4nNO(1) = 0,35.4 = 1,4(mol)

 

3) Gọi a , b lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X

=> a + b = 0,3

    2a + 3b + 2. 0,15 = 3.0,35

=> a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)

=> trong X có : 0,15 mol Fe(NO3)2;   0,15 (mol) Fe(NO3)3   và 0,15 mol Cu(NO3)2

=> CM các chất đều bằng nhau và bằng: \(\frac{0,15}{0,8}=0,1875M\)

 

31 tháng 5 2020
https://i.imgur.com/dWN0Xq1.png
Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

30 tháng 5 2020
https://i.imgur.com/f4VeNir.png
30 tháng 6 2020

Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là

A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH

Ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH

nH2=0,56/ 22,4=0,025 mol

PTHH: CnH2n+1OH-->1/2 H2

0,05 0,025 (Mol)

Ta có: M=mnmn =2,86\0,05 =57,2

Do khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra andehit nên chia làm hai trường hợp

TH1 có HCHO

nAg=15,12\108 =0,14 mol

Ta có: m=n. M

<=>2,86=n. 57,2

-->n=0,05 mol

HCHO tạo 4Ag còn tất cả các andehit còn lại đều tạo 2Ag

Gọi x là nHCHO, y là nAndehit kia

Lập hệ PT: 4X+2Y=0,14

X+Y=0,05

-->X=0,02 , Y=0,03 Mol

Còn giải TH2 cả hai andehit tạo 2 Ag thì vô nghiệm

Ta có: mHCHO+m Andehit kia=2,86

0,02. 30+0,03. M=2,86

-->M=75,33 ≈74

Nên ancol đó là C4H9OH

30 tháng 5 2020

TH1 :Giả sử anđehit là HCHO (1 mol HCHO tạo 4 mol Ag)

Ta có:

\(n_{Ag}=\frac{21,6}{108}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCHO}=\frac{4,4}{30}=0,146\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\frac{n_{Ag}}{n_{HCHO}}\ne4\left(L\right)\)

TH2 : Giả sử anđehit là RCHO (1 mol RCHO tạo 2 mol Ag)

\(n_{RCHO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow M_{RCHO}=\frac{4,4}{0,1}=44=R+29\)

\(\Leftrightarrow R=15\left(CH_3\right)\)

Vậy anđehit là CH3CHO

17 tháng 5 2016

2C2H5OH +2Na\(\rightarrow\)2C2H5ONa +H2

 
2CH3COOH +2Na\(\rightarrow\)2CH3COONa +H2
 
ta có: nH2=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
đặt số mol của rượu =x mol,số mol của axit=y mol
ta có: x+y=0,6 mol
giả sử rượu hết,axit dư
C2H5OH +CH3COOH \(\rightarrow\)CH3COOC2H5 +H2O
x    \(\rightarrow\)   x       \(\rightarrow\)          x
mY=88x+60(0,6-2x)=36-32x
giả sử rượu dư,axit hết
mY=88y +46(0,6-2y)=27,6-4y
17 tháng 5 2016

2C2H5OH +2Na--->2C2H5ONa +H2

 
2CH3COOH +2Na-->2CH3COONa +H2
 
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
Gọi nC2H5OH=x mol
nCH3COOH=y mol
ta có: x+y=0,6 mol
giả sử C2H5OH hết,CH3COOH dư
C2H5OH +CH3COOH <=>CH3COOC2H5 +H2O
x mol        =>x mol.             =>x mol
mY=88x+60(0,6-2x)=36-32x
giả sử C2H5OH dư,CH3COOH hết
mY=88y +46(0,6-2y)=27,6-4y