Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
a, Thể tích rượu etylic:\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{9,2}{0,8}=11,5l\)
b, Nếu pha rượu trên với 46ml nước thì độ rượu là :\(\dfrac{11,5}{11,5+46}.100=20^0\)
c,\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5Na+H_2\uparrow\)
0,2 mol \(\rightarrow\) 0,1 mol
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
d, Phản ứng đốt cháy :
\(C_2H_6O+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
0,2 mol 0,6 mol
\(n_{O_2}=0,6mol\rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{13,44.100}{20}=67,2l\).
ĐÁNH MỎI CẢ TAY THÔI ĐÃ LÀM THÌ LÀM CHO TẤT NỐT CÂU 6 :
Bài 6 :
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^0C]{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
0,1 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol.
\(m_{glucozo}\left(candung\right)=0,1.180=18g\)
b,
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^0C]{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
0,2 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
\(m_{ruou}\left(thu\right)=0,2.46=9,2g\)
\(V_{ruou}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{9,2}{0,8}=11,5ml\)
\(\rightarrow\) Thể tích rượu 46\(^0\) thu được là : \(V=\dfrac{11,5.100}{46}=25ml\).
1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
\(CH_3COOH+C_2H_5OH-^{t^o,H_2SO_4đặc}\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOC_2H_5\left(lt\right)}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{30}{0,5.88}.100=68,18\%\)
a,PTHH:
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O.\)
b, Ta có :\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2mol\)
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O.\)
0,2.........................................0,1
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}\left(pu\right)=0,1.100=10g\)
c,
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O.\)
0,2..........................................................................................0,1
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1.................................................0,1
Khối lượng kết tủa thu được : \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7g\Rightarrow a=19,7\)
\(2C_nH_{2n+1}COOH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}COONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol) \Rightarrow n_{C_nH_{2n+1}COOH} = 2n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{C_nH_{2n+1}COOH} = 14n + 46 = \dfrac{7,4}{0,1} = 74 \Rightarrow n = 2\\ \Rightarrow CTHH : C_2H_5COOH\)
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
a. - Nhỏ quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển đỏ: \(HCl,H_2SO_4\) (1)
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển xanh: \(Ca\left(OH\right)_2\)
+ Mẫu thử không làm quỳ chuyển màu: \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu có hiện tượng kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng: HCl.
b. - Nhỏ quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển xanh: \(NaOH,Ba\left(OH\right)_2\) (1)
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Mẫu thử không làm quỳ chuyển màu: \(NaNO_3,Na_2SO_4\) (2)
- Tiếp tục cho dd \(H_2SO_4\) vừa nhận biết được nhỏ vào các mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
+ Mẫu thử không hiện tượng nhận biết: NaOH.
- Tiếp tục cho dd \(Ba\left(OH\right)_2\) vừa nhận biết được nhỏ vào các mẫu thử ở nhóm (2):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)
+ Mẫu thử không xảy ra hiện tượng: \(NaNO_3\)
c. - Cho các mẫu thử vào dd HCl:
+ Mẫu thử không có hiện tượng: Cu
+ Mẩu thử có hiện tượng khí không màu thoát ra: Al, Fe (1)
- Tiếp tục cho dd NaOH dư vào sản phẩm của các mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng xanh suy ra mẫu ban đầu là Fe
+ Mẫu thử tạo kết tủa keo trắng rồi sau đó kết tủa dần tan suy ra mẫu ban đầu là Al.
Các PTHH minh họa:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Bài 1 :
a, PTHH
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_4đ,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
b, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2mol\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_4đ,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,2 mol 0,3 mol
Vì \(n_{C_2H_5OH}.>n_{CH_3COOH}\Rightarrow C_2H_5OH\) dư
\(n_{C_2H_5OH}\left(du\right)=0,3-0,2=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}\left(du\right)=0,1.46=4,6g\)
c, \(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_4đ,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,2 mol \(\rightarrow\) 0,2 mol
Khối lượng este thu được là : \(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,2.88=17,6g\Rightarrow m=17,6g\).
- Trích với một lượng nhỏ mỗi chất làm mẫu thử.
Axit axetic Rượu etylic Benzen Chất Thuốc thử Qùy tím Natri (Na) Không đổi màu màu quỳ tím Không đổi màu màu quỳ tím Qùy tím hóa hồng Có khí không màu thoát ra Không hiện tượng
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa hồng (đỏ) ẩm thì đó là axit axetic.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì đó là các dd benzen và dd rượu etylic.
- Cho một mẩu Na nhỏ đã cắt sẵn và trong 2 dd còn lại:
+ Mẫu thử có khí không màu thoát ra là rượu etylic.
PTHH: 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2 \(\uparrow\)
+ Mẫu thử còn lại là benzen (không có hiện tượng).