Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{164\cdot1,22\cdot20\%}{40}=1,0004\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Vì NaOH dư nên tính theo CO2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,25\left(mol\right)\\n_{NaOH\left(dư\right)}=0,5004\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3\left(rắn\right)}=0,25\cdot106=26,5\left(g\right)\\m_{NaOH\left(rắn\right)}=0,5004\cdot40=20,016\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
*Các bài còn lại bạn làm theo gợi ý bên dưới
PTHH: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) (1)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (2)
nKOH : nNaOH = 1,25 : 0,75 = 5 : 3
=> Gộp 2 kiềm thành ROH (2V mol) với R = \(\dfrac{39,5+23,3}{8}\) = 33
nP2O5 = 0,05 =>; nH3PO4 = 0,1
+ Nếu sản phẩm là RH2PO4 (0,1 mol)
=> mRH2PO4 = 13
Nếu sản phẩm là R2HPO4 (0,1 mol)
=> mR2HPO4 = 16,2
+ Nếu sản phẩm là R3PO4 (0,1 mol)
=>mR3PO4 = 19,4
Theo đề thì m rắn = 24,4 > 19,4
=>Chất rắn gồm R3PO4 (0,1 mol) và ROH dư
->nROH dư = 0,1
Bảo toàn R
->nROH = 2V = 0,4
=>V = 0,2 lít = 200 ml.
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\) ; \(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.100}{100\%.40}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Xét tỉ lệ : \(0,4>0,2\Rightarrow HCldư\)
Dung dịch X gồm : NaCl , HCl dư
Cho quỳ tím vào X --> Quỳ tím hóa đỏ (do HCl có tính axit)
b) \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Rắn.khan}=m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
Bài 1
Ta có \(n_{HCl}=0,1\times0,6=0,06\left(mol\right)\)
a) Gọi kim loại cần tìm là A có hóa trị là x \(\Rightarrow oxit\) là \(A_2O_x\)
\(A_2O_x+2xHCl\rightarrow2ACl_x+xH_2O\)
Theo PTHH \(n_{A_2O_x}=\frac{1}{2x}n_{HCl}=\frac{0,03}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_x}=\frac{1,02}{\frac{0,03}{x}}=34x\Leftrightarrow2A+16x=34x\)
Với x = 1 \(\Leftrightarrow2A=18\Leftrightarrow A=9\left(loại\right)\)
Với x = 2 \(\Leftrightarrow2A=36\Leftrightarrow A=18\left(loại\right)\)
Với x = 3 \(\Leftrightarrow2A=54\Leftrightarrow A=27\left(Al\right)\left(lấy\right)\)
Vậy KL cần tìm là Al
a. Các phản ứng có thể xảy ra :
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
KOH + H3PO4 -> KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 -> K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 -> K3PO4 + 3H2O
b.Gọi nP2O5 = x mol
=> nH3PO4(X) = 0,01+ 2x (mol)
, nKOH = 0,1 mol
+) TH1 : Nếu KOH dư => chất rắn gồm : (0,01 + 2x) mol K3PO4 ; (0,07 – 6x) mol KOH
=> 6,48 = 212(0,01 + 2x) + 56(0,07 – 6x) => x = 0,005 mol => m = 0,71g
=> 6,48g X gồm : 4,24g K3PO4 và 2,24g KOH
+) TH2 : Nếu chất rắn gồm : (0,08 – 2x) mol K3PO4 ; (4x – 0,07) mol K2HPO4
, mK3PO4 < 6,48g => 0,08 – 2x < 0,03 => x > 0,025
=> 6,48 = 212(0,08 - 2x) + 174(4x – 0,07) => x = 0,00625 mol (L)
+) TH3 : Nếu chất rắn gồm : (0,09 - 2x) mol K2HPO4 ; (4x – 0,08) mol KH2PO4
,mK2HPO4 < 6,48g => 0,09 – 2x < 0,037 => x > 0,043
=> 6,48 = 174(0,09 - 2x) + 136(4x – 0,08) => x = 0,0086 mol (L)
+) TH4 : Nếu H3PO4 dư => nKH2PO4 = 0,1 mol => mKH2PO4 = 13,6g > 6,48g (L)
Câu 1
Ta có \(n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
PT \(NaOH+H_3PO_4\rightarrow NaH_2PO_4+H_2O\) (1)
Ta thấy \(n_{NaOH}>n_{H_3PO_4}\Rightarrow n_{NaOH\left(pu\right)}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(du\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
\(NaOH_{\left(du\right)}+NaH_2PO_4\rightarrow Na_2HPO_4+H_2O\) (2)
Ta có chất sau phản ứng gồm \(NaH_2PO_4;Na_2HPO_4\)
Theo (1) \(n_{NaH_2PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo (2) \(n_{NaH_2PO_4\left(pu\right)}=n_{NaOH\left(du\right)}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaH_2PO_4\left(du\right)}=0,05-0,01=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2HPO_4}=0,01\left(mol\right)\)
Thể tích dd sau phản ứng là
\(V_{dd}=200+250=450\left(ml\right)=0,45\left(l\right)\)
\(C_M\left(NaH_2PO_4\right)=\dfrac{4}{45}M\)
\(C_M\left(Na_2HPO_4\right)=\dfrac{1}{45}M\)
Câu 2
Ta có \(m_{KOH}=33,6\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=49\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(KOH+H_2SO_4\rightarrow KHSO_4+H_2O\) (1)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\) (2)
Ta thấy ở (2) \(n_{KOH}< n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{2}< \dfrac{0,5}{1}\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+193,8}\cdot100\%=4\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư, tính theo NaOH
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)
c) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Bài 1: PTHH: \(H_3PO_4+3KOH->K_3PO_4+3H_2O\) Số mol H3PO4: \(n_{H_3PO_4}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\) Khối lượng KOH: \(m_{KOH}=\dfrac{9,8.200}{100}=19,6\left(g\right)\) Số mol KOH: \(n_{KOH}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,35}{3}\) => KOH dư, tính toán theo H3PO4. Theo PTHH, ta có: \(n_{K_3PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,1\left(mol\right)\) Khối lượng K3PO4 cần tìm: \(m_{K_3PO_4}=0,1.212=21,2\left(g\right)\) Bài 2: PTHH: \(P_2O_5+6NaOH->2Na_3PO_4+3H_2O\) Số mol P2O5: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\) Số mol NaOH: \(n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{6}\) => P2O5 dư, tính toán theo NaOH. Theo PTHH, ta có: \(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=\dfrac{1}{3}.0,2=0,067\left(mol\right)\) Khối lượng Na3PO4: \(m_{Na_3PO_4}=0,067.164=10,988\left(g\right)\) Khối lượng dd NaOH cho phản ứng: \(m_{NaOH}=1,12.200=224\left(g\right)\) Nồng độ % dd X: \(C\%_{Na_3PO_4}=\dfrac{10,988.100\%}{14,2+224}=4,61\%\)