Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dân cư:
Quy mô và sự gia tăng dân số
- Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020). Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.
- Tác động:
+ Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Tuy nhiên, tỉ lệ gia tăng dân số thấp cũng đặt ra vấn đề thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lại.
Tự nhiên:
a. Miền Tây
- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu:
+ Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
+ Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.
b. Miền Đông
Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Dãy Apalat:
+ Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.
+ Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.
+ Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…
- ĐB ven Đại Tây Dương:
+ Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.
+ Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.
+ Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…
c. Vùng Trung tâm
- Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.
- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
d. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi.
- Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
e. Ha - oai:
Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
Tham khảo:
Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
`-` Phạm vi lãnh thổ:
`+ `Diện tích rộng lớn, khoảng 9,5 triệu Km2.
`+` Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. Trong đó: Phần trung tâm Bắc Mỹ: diện tích khoảng 8 triệu km2, chiều bắc - nam kéo dài từ khoảng vĩ độ 25°B đến vĩ độ 49°B, chiều đông - tây từ khoảng kinh độ 125°T đến kinh độ 67°T. Bán đảo A-la-xca: ở tây bắc châu Mỹ, có diện tích hơn 1,5 triệu km2. Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương với diện tích hơn 16 nghìn km2.
`-` Vị trí địa lí:
`+` Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác;
`+` Vị trí tiếp giáp: phía bắc, giáp Ca-na-đa và Bắc Băng Dương; phía đông, giáp Đại Tây Dương; phía tây, giáp Thái Bình Dương; phía nam, giáp Mê-hi-cô.
`-` Thuận lợi:
`+ `Diện tích lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng.
`+` Giáp ba đại dương lớn, nên Hoa Kỳ dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường biển.
`+` Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là hai quốc gia có tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế.
`- `Khó khăn:
`+` Lãnh thổ rộng lớn nên gặp khó khăn trong quản lí dân cư - xã hội và khó kiểm soát tình hình nhập cư trái phép.
`+` Khó khăn trong giao lưu về kinh tế - văn hóa với thế giới, hoạt động thương mại tốn kém về chi phí vận tải.
`+ Chịu nhiều thiên tai từ biển và đại dương như: bão, sóng thần…
Đặc điểm vị trí của Hoa Kỳ:
- Là quốc gia có diện tích lớn, khoảng 9,8 triệu km2
- Bao gồm:
+ Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ: từ khoảng vĩ độ 25oB đến vĩ độ 49oB và kinh độ 67oTây đến kinh độ 125oT
+ Bản đảo A-la-xca: là bán đâỏ rộng ở chây Mỹ
+ Phần đảo Ha-oai: nằm giữa Thái Bình Dương
- Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, giáp với Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, tiếp giáp với các nước Ca-na-đa và Mê-hi-cô
b) Thuận lợi:
+ Lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên phân hoá, tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng.
+ Tiếp giáp với các quốc gia có nguồn tài nguyên phong phú, đồng thời là những thị trường tiêu thụ rộng lớn
a) Vấn đề xã hội mang tính cấp thiết cần giải quyết của từng nhóm nước:
- Đối với các nước đang phát triển: vấn đề về dân số
- Đối với các nước phát triển: vấn đề vê tài nguyên và môi trường
b) Giải thích:
* Đối với các nước đang phát triển:
- Tỉ trọng dân số so với thế giới rất lớn: chiếm khoảng 80 % dân số của thế giới.
- Tốc độ phát triển dân số rất nhanh: chiếm khoảng 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên trung bình năm của các nước này trong giai đoạn 1995 – 2000 là 1,7%, giai đoạn 2001 – 2005 là 1,5%.
- Kinh tế chậm phát triển
- Hậu quả:
+ Gây sức ép rất lớn tới phát triển kinh tế và tái sản xuất mở rộng
+ Nảy sinh nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết: y tế, giáo dục, việc làm…
+ Chất lượng cuộc sống của người dân thấp, khó cải thiện
* Đối với các nước phát triển:
- Công nghiệp phát triển, các chất thải của sản xuất công nghiệp nhiều.
- Quá trình đô thị hóa phát triển mạnh, rác thải sinh hoạt nhiều.
- Nhu cầu sử dụng nguyên – nhiên liệu rất lớn, khai thác và tác động mạn tới môi trường tự nhiên.
- Hậu quả:
+ Làm cho môi trường bị ô nhiễm
+ Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt
c) Hướng giải quyết:
- Đối với các nước đang phát triển:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số bằng việc thực hiện tốt kế hoạch hóa dân số và kế hoạch hóa gia đình
+ Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế
+ Giải quyết tốt các vấn đề xã hội để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
- Đối với các nước phát triển
+ Tăng cường sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu sạch để hạn chế tới mức tối đa các chất thải và sự tác động vào môi trường tự nhiên
+ Xử lí triệt để các chất thải sản xuất và chất thải sinh hoạt để giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Khó khăn hiện nay của các nước EU không bao gồm Bùng nổ dân số vì Bùng nổ dân số hầu như diễn ra ở các nước đang phát triển, nhất là châu Á và châu Phi, còn các nước EU có tỉ lệ gia tăng dân số thuộc mức thấp, thậm chí gia tăng tự nhiên âm => Chọn đáp án B