K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2018

1 hãy trình bày nguồn cung cấp và chất dinh dưỡng của chất đạm

Nguồn cung cấp : thịt , cá , trứng sữa , các thức ăn từ đạu nành

- Giup tăng trưởng thể chất , trí tuệ

- Tái tạo tế bào chết

- Tăng khả năng đề kháng

2 muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào

- Đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm.

- Đảm bảo an toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản

3 em hãy cho biết thu nhập của các loại hộ gia đình việt nam?

a) Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghệp:....Tiền công, tiền lương, tiền thưởng
b) Thu nhập của người đã nghỉ hưu:..tiền lương hưu tiền lãi tiết kiệm.
c) Thu nhập của sinh viên đang đi hoc:...tiền học bổng.

d) Thu nhập của thương binh và gia đình liệt sĩ:.......tiền trợ cấp xã hội

em đã làm gì để tăng thu nhập cho gia đình

Làm nón, dệt vải, dệt chiếu, dệt thảm, thêu ren, đan lát, làm đồ gốm, trồng rau, nuôi gà vịt, vệ sinh nhà của, phụ giúp bán hàng, làm kinh tế phụ...

4 em hãy cho biết nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất béo

Nguồn cung cấp:

Chất béo động vật: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt, cá, bơ, sữa, phomat

Chất béo thực vật: đậu phộng, mè, đậu nành, hạt ô liu, dừa ...

Chức năng của chất béo :

+ Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.

+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.

10 tháng 5 2021

1. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.

2. Có hai loại thu nhập là : thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật

4. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.

5. Các phương pháp làm chín thực phẩm như : xào, hấp, rán,....

# Mấy câu kia ko biết làm

10 tháng 5 2021

1 Thu nhập của gia đình là tập hợp các khoản thu bằng tiền và hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra . Thu nhập bằng tiền : Tiền lượng, tiền thưởng ,tiền công , tiền lãi bán hàng , tiền tiết kiệm, các khoản tiền trợ cấp xã hội ,tiền báo sẳn phẩm …

2. * Các nguồn thu nhập của gia đình em: tiền lương, tiền lãi tiết kiệm ngân hàng, tiền học bổng, tiền tiết kiệm

3. Chất bột đường, béo, protein, vitamin và khoáng chất

4.Hiểu đơn giản nhất, an toàn thực phẩm là những cách, phương pháp và công việc liên quan đến việc giữ cho thực phẩm luôn được an toàn và vệ sinh sạch sẽ

5. 

  • Làm chín thực phẩm trong nước: - Luộc: làm chín thực phẩm trong môi trường nước. ...
  • Làm chín thực phẩm bằng hơi nước: - Hấp: làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước.
  • Làm chín thực phẩm bằng lượng nhiệt từ lửa: - Nướng: làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp từ lửa
18 tháng 3 2020

Câu2

Sinh tố

a, nguồn cùng cấp

-sinh tố A: cà rốt, dưa hấu, ngô, bí đỏ

-sinh tố B : gạo, trứng, súp lơ

-sinh tố C : táo, nhớ, rau xanh, dứa

-sinh tố D: trứng, bơ, ánh nắng mặt trời

b, chức năng

-giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, tuần hoàn, đã, xương hoạt động tốt

-tăng sức đề kháng cho cơ thể

Chất khoáng

a, nguồn cung cấp

-canxi và phốt pho: thủy sản, súp lơ, đậu

-I ốt :thủy sản, muối I ốt

-Sắt : thủy sản, trứng ,súp lơ

b, chức năng dinh dưỡng

-giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động cơ bắp, hệ thần kinh

-cấu tạo hồng cầu máu

18 tháng 3 2020

Câu3

Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng để chia các nhóm thức ăn

Có 4loại chính

-thực phẩm giàu chất đạm : thịt, cá,trung, đậu

-thực phẩm giàu chất đường bột: gạo, ngô, khoai, mía

-thực phẩm giàu chất béo : mỡ, vừng, bơ

-thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng: rau quả

Cần phân chia nhóm thức ăn để :

-giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ thực phẩm cần thiết

-giúp thấy đổi món ăn để đỡ nhàm chán mà vẫn cân bằng dinh dưỡng

11 tháng 4 2021

1 Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra

Ví dụ: Tiền lương ,tiền thưởng, các sản phẩm thu hoạch....

2 Quy trình tổ chức bữa ăn: Xây dựng thực đơn => Lựa chọn thực phẩm => Chế biến món ăn => Bày bàn và thu dọn sau khi ăn

3 Em sẽ làm những công việc vừa sức như trồng rau, nuôi gà và tiết kiệm chi tiêu để tăng thu nhâtpj cho gia đình

Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn hàng ngày,...

Ví dụ: 

Buổi sáng: 2 bánh mì pate, một cốc sữa

Buổi trưa Cơm + cá kho + canh rau muống + đậu xào 

Buổi tối: Cơm + tôm chiên + thịt bò xào + canh khoai tây

Câu 5

Các nguồn thu nhập của gia đình:

 Thu nhập bằng tiền

VD: tiền lương, tiền thưởng, tiền công, tiền lãi bán hàng, tiền tiết kiệm, các khoản trợ cấp xã hội, tiền bán sản phẩm, tiền nhận học bổng, tiền làm ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm,...

 Thu nhập bằng hiện vật

VD: các sản phẩm tự sản xuất ra như: lúa, ngô, khoai, sắn, rau, hoa, quả, tôm, cá, gia súc (trâu, bò,...), gia cầm (gà vịt...)

Tham khảo

11 tháng 4 2021

Câu 6

Tỉa hoa từ quả cà chua

Dùng dao cắt ngang gần cuống quả cà chua nhưng còn để dính lại một phần 

Lạng phần vỏ cà chua dày 0,1cm - 0,2cm từ cuống theo dạng vòng trôn ốc xung quanh quả cà chua để có một dải dài 

Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuống sẽ dùng làm đế hoa                                                                                                                                                                       

 Tỉa hoa từ hành lá

Tía hoa huệ trắng

a)  Hoa:

Sử dụng đoạn trắng của cọng hành, thân tròn, đẹp, cắt ra làm nhiều đoạn bằng nhau, có chiều dài gấp 3 lần đường kính tiết diện.

Dùng lưỡi dao lam chẻ sâu xuống 1/2 chiều cao đoạn hành vừa cắt tạo thành nhiều nhánh nhỏ đều nhau để làm cánh hoa ; ngâm nước khoảng 5-10 phút cho cánh hoa cong ra.

b)   Cành :

Lấy 1 cây hành lá cắt bỏ phần lá xanh, mỗi lá chỉ chừa lại một đoạn ngắn 1cm - 2cm để tỉa thành cuống hoa.

Dùng tăm tre gắn mỗi đoạn hành trắng vừa tỉa lên cuống hoa.

c)   Lá :

Chọn 1 cây hành lá khác, cắt bớt lá xanh, chừa lại một đoạn ngắn khoảng 10 cm, dùng mũi kéo nhọn tách mỗi cọng lá thành 2 - 3 lá nhỏ, ngâm nước vài phút cho lá cong tự nhiên, ở giữa cây hành lá này, dùng tăm tre cắm 1 cành hoa lên.                                                                                                                 

Tỉa hoa từ quả ớt

a) Tỉa hoa huệ tây (hoa lys)

Chọn quả ớt to vừa, đường kính tiết diện từ 1cm - 1,5cm, có đuôi nhọn thon dài.

Từ đuôi nhọn lấy lên một đoạn dài bằng 4 lần đường kính tiết diện.

Dùng kéo cắt sâu vào 1,5cm, chia làm 6 cánh đều nhau.

Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn.

Lõi ớt bỏ bớt hột, tía thành một nhánh nhị dài.

Uốn cánh hoa nở đều rồi ngâm vào nước                                                                                                                                                                                              

19 tháng 12 2023

-Chất bột đường:cá thu, tôm sú, gà.

-Vitamin, chất khoáng:cam, bưởi, rau muống.

-Chất bột đường: gạo, khoai, sắn

-Chất béo: ko có

Trong các chất: bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng, loại không cung cấp năng lượng cho cơ thể là chất khoáng

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời Câu 1: Chức năng của chất đạm:          A. Giúp cho sự phát triển của xương          C. Là nguồn cung cấp chất béo          B. Là nguồn cung cấp năng lượng                D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức...
Đọc tiếp

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời

Câu 1: Chức năng của chất đạm:

          A. Giúp cho sự phát triển của xương          C. Là nguồn cung cấp chất béo

          B. Là nguồn cung cấp năng lượng                D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức                                                                         đề kháng, cung cấp năng lượng

Câu 2: Những thực phẩm giàu chất bột:

          A. Gạo, ngô                                                 C. Rau xanh

          B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …             D. Mía

Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:

          A. Mía                                                        C. Rau củ các loại

          B. Trứng, thịt cá, đậu tương                         D. Gạo, ngô

Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D:

          A. Ngừa bệnh động kinh                    C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà      

          B. Ngừa bệnh hoạt huyết                    D. Ngừa bệnh thiếu máu

Câu 5: Chức năng của chất đường bột:

          A. Cung cấp chất bột                         C. Nguồn cung cấp VITAMIN

B. Cung cấp chất đạm                        D. Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu                cho cơ thể, chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác

Câu 6: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:

          A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng … C. Gạo

          B. Thịt                                               D. Hoa quả các loại

Câu 7: Những thực phẩm giàu tinh bột:

          A. Mỡ                                                C. Gạo, ngô, khoai, sắn  

          B. Thịt, cỏ                                         D. Rau xanh

 

Câu 8: Vai trò của nước đối với cơ thể:

          A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng      C. Cung cấp năng lượng

B. Nguồn cung cấp chất đạm              D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt

Câu 9: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:

          A.  Là nguồn cung cấp Gluxít             C. Nguồn cung cấp VITAMIN

B. Nguồn cung cấp năng lượng           D. Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại VITAMIN

Câu 10: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:

          A. 3 nhóm                                         C. 5 nhóm  

          B. 2 nhóm                                         D. 4 nhóm  

Câu 11: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:

          A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn             C. Dễ bổ sung chất dinh dưỡng

          B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn                               D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn

Câu 12: Nếu ăn thừa chất béo:

          A. Cơ thể khoẻ mạnh                                   C. Cơ thể béo phệ, sức khoẻ kém

          B. Cơ thể ốm yếu                                         D. Có hại đến sức khoẻ

Câu 13: Để đảm bảo thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cần:

          A. Mua thức ăn các bữa như nhau                C. Mua một loại thức ăn 

          B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm    D. Mua nhiều chất đạm

Câu 14: Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà:

          A. Bốn biện pháp                                        C. Hai biện pháp  

B. Sáu biện pháp                                         D. Ba biện pháp

Câu 15: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :

          A. Dễ bị đói mệt                                          C. Dễ bị đói mệt

B. Thiếu năng lượng                                    D. Bị suy dinh dưỡng, dễ mắc bệnh, trí tuệ phát triển kém

Câu 16: Lượng chất bột cần thiết cho 1 học sinh hàng ngày:

          A. 1 bát cơm                                                C. 6 bát cơm

B. 8 bát cơm                                                D. 2 bát cơm, 1 chiếc bánh mỳ hoặc 1 bát phở

Câu 17: Nếu ăn thừa chất đạm:

          A. Làm cơ thể béo phệ                                 C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ

B. Cơ thể khoẻ mạnh                                   D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch

Câu 18: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng:

          A. 500C – 600C                                            C. 800C – 900C

B. 700C – 800C                                            D. 1000C – 1150C

Câu 19: Nếu thiếu chất đường bột:

          A.  Cơ thể bình thường                                 C. Cơ thể thiếu năng lượng

B. Cơ thể bị đói mệt ốm yếu                         D. Dễ bị mắc bệnh

Câu 20: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể:

          A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng         C. Nguồn cung cấp VITAMIN

B. Nguồn cung cấp năng lượng                    D. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm  mềm chất thải để dễ thải ra khỏi cơ thể

Câu 21: An toàn thực phẩm là gì ?

A. Giữ cho thực phẩm tươi xanh                  C. Giữ cho thực phẩm không bị  nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.

          B. Giữ thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng          D.Thực phẩm không nhiễm độc

Câu 22: Vi khuẩn xâm nhập vào thực phẩm bằng con đường nào:

A. Quá trình chế biến hoặc bảo quản không  C. Không đậy kín

     chu đáo, nấu không chín               

          B. Nấu không chín                                       D. Vệ sinh không tốt

Câu 23: Muốn thực phẩm có độ an toàn cao ta cần lưu ý:

          A. An toàn thực phẩm khi mua sắm             C. Chỉ sử dụng thực phẩm tươi

          B. An toàn thực phẩm khi mua sắm, bảo      D. An toàn thực phẩm khi ăn

              quản, chế biến.

Câu 24: Cách bảo quản thịt, cá khi chuẩn bị chế biến:

          A. Để thịt cá nơi cao, ráo thoáng mát           C. Để vào tủ lạnh 

B. Không rửa thịt cá sau khi thái, không       D. Đậy kín

để ruồi bọ bâu, bảo quản ở nhiệt độ thích hợp.

Câu 25: Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn :

          A. Do nhiễm vi sinh vật                     C. Do thức ăn bị mốc

             B. Do chế biến thức ăn                     D. Do thức ăn biến chất, nhiễm vi sinh vật,    chất hoá học, hoặc có sẵn chất độc

Câu 26: Cách thái rau nào sau đây đúng:

          A. Cắt trước khi rửa                                     C. Cắt sau khi rửa thật sạch

B. Không nên thái                                       D. Cắt thật nhỏ

Câu 27: Các biện pháp tránh ngộ độc thức ăn:

          A. 3 biện pháp                                             C. 5 biện pháp     

B. 9 biện pháp                                             D. 4 biện pháp

Câu 28: Các chất dinh dưỡng trong cá:

          A. Tổng hợp B, C, D                                    C. ít chất béo

B. Giàu chất đạm, cung cấp  

VITAMIN A, B, D                                        D. Cung cấp chất khoáng, phốt pho, Iốt                          

Câu 29: Thức ăn đã chế biến cần bảo quản như thế nào:

          A. Phải đậy kín                                            C. Không để ôi thiu

B. Phải bảo quản chu đáo                            D. Bảo quản chu đáo không để ruồi chuột, kiến xâm nhập, giữ ở nhiệt độ thích hợp

Câu 30: Rau củ quả ăn sống nên :

          A. Ăn cả vỏ                                                 C. Cắt thái sau đó rửa sạch

B. Rửa sạch hoặc gọt vỏ trước khi ăn           D. Tổng hợp ý B,C 

Câu 31: Những sinh tố nào dễ tan trong nước?.

A. Sinh tố A, D, E, K                                   C. Sinh tố B1

          B. Sinh tố nhóm B, C, PP                              D.Sinh tố K

Câu 32: Các phương pháp chính chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt:

A. 2 phương pháp                                        C. 4 phương pháp

          B. 3 phương pháp                                        D. 5 phương pháp

Câu 33: Những sinh tố nào khi rán lâu dễ tan trong chất béo:

          A. Sinh tố A, D, E, K                                   C. Sinh tố A

          B. Sinh tố B, C                                            D. Sinh tố PP

Câu 34: Yêu cầu kỹ thuật món luộc động vật:

          A. Thực phẩm chín kỹ                                 C. Thực phẩm chín tới   

B. Thực phẩm chín nhừ                               D. Thực phẩm chín mềm không dai không nhừ

Câu 35: Vì sao nên cho thịt vào luộc khi nước nóng:

          A. Thịt chín nhanh                                      C. Thịt đỡ bị mất chất dinh dưỡng

             B. Thịt trắng                                               D. Thịt thơm

Câu 36: Yêu cầu kỹ thuật món luộc thực vật:

          A. Rau, củ, quả chín tới                               C. Rau, củ, quả chín giòn

B. Rau, củ, quả chín nhừ                              D. Rau  chín tới có màu xanh, củ quả có bột chín bở hoặc chín dẻo

Câu 37: Vì sao cần luộc rau, củ, quả khi nước sôi :

          A. Luộc nhanh                                            C. Rau xanh

B. Rau xanh ngọt, đỡ mất chất dinh dưỡng   D. Rau ngọt

Câu 38: Thế nào là món kho

A. Là món  có vị mặn                                  C. Làm chín mềm thực phẩm trong môi trường ít nước, vị mặn đậm đà

B. Là món nấu ít nước                                 D. Là món khô

Câu 39: Khi nấu cơm không nên chắt bỏ nước vì:

          A.  Mất sinh tố A                                         C. Mất sinh tố A,D

B. Mất sinh tố C                                          D. Mất sinh tố B1

Câu 40: Thế nào là món nấu :

          A. Là món nấu thực phẩm động vật              C. là món nấu nhờ nước

B. Là món nấu thực phẩm thực vật               D. Phối hợp nguyên liệu động vật và thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước 

Câu 41: Thế nào là bữa ăn hợp lý?

A. Bữa ăn nhiều chất đạm                            C. Bữa ăn nhiều rau

          B. Bữa ăn phối hợp các loại thực phẩm         D. Bữa ăn nhiều cá, thịt

               đảm bảo dinh dưỡng theo tỷ lệ thích hợp

Câu 42: Để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cần?

A. Dựa vào lứa tuổi                                     C. Dựa vào thể trạng, công việc

          B. Dựa vào giới tính                                    D. Tổng hợp ý A, B, C

Câu 43: Khoảng cách giữa các bữa ăn trong mấy giờ là hợp lý?

          A. 4 - 5 giờ                                                  C. 2 - 3 giờ

          B.  7 giờ                                                      D. 3 - 4 giờ

Câu 44: Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý có lợi gì?

          A. Cung cấp đủ năng lượng                          C. Đảm bảo tốt cho sức khoẻ

B. Cung cấp đủ dinh dưỡng                          D. Tổng hợp ý A, B, C

Câu 45: Trong ngày nên ăn mấy bữa?

          A. Hai bữa                                                   C. Ba bữa

             B. Bốn bữa                                                D. Nhiều bữa

Câu 46: Không ăn bữa sáng có hại gì đến sức khoẻ không?

          A. Không có hại                                          C. Có lợi cho sức khoẻ            

B. Bình thường                                            D. Có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá phải làm việc không bình thường

Câu 47: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình?

          A. 1 nguyên tắc                                              C. 2 nguyên tắc

B. 3 nguyên tắc                                           D. 4 nguyên tắc

Câu 48: Thế nào cân bằng ding dưỡng?

A. Chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn  C. Cân bằng chất khoáng

B. Cân bằng chất đạm và chất béo                D. Cân bằng chất đường bột

Câu 49: Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình:

A. Tuỳ thuộc vào ý thích                             C. Tùy thuộc vào giới tính

B. Tuỳ thuộc vào lứa tuổi                            D. Tuỳ thuộc vào tuổi, giới tính, thể trạng, công việc

Câu 50: Thế nào là bữa ăn đủ chất dinh dưỡng:

          A. Nhiều chất đạm                   C. Thức ăn đắt tiền

          B. Nhiều Vitamin                     D. Đủ chất dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn

3

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời

Câu 1: Chức năng của chất đạm:

          A. Giúp cho sự phát triển của xương          C. Là nguồn cung cấp chất béo

          B. Là nguồn cung cấp năng lượng                D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức                                                                         đề kháng, cung cấp năng lượng

Câu 2: Những thực phẩm giàu chất bột:

          A. Gạo, ngô                                                 C. Rau xanh

          B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …             D. Mía

Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:

          A. Mía                                                        C. Rau củ các loại

          B. Trứng, thịt cá, đậu tương                         D. Gạo, ngô

Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D:

          A. Ngừa bệnh động kinh                    C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà      

          B. Ngừa bệnh hoạt huyết                    D. Ngừa bệnh thiếu máu

Câu 5: Chức năng của chất đường bột:

          A. Cung cấp chất bột                         C. Nguồn cung cấp VITAMIN

B. Cung cấp chất đạm                        D. Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu                cho cơ thể, chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác

Câu 6: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:

          A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng … C. Gạo

          B. Thịt                                               D. Hoa quả các loại

Câu 7: Những thực phẩm giàu tinh bột:

          A. Mỡ                                                C. Gạo, ngô, khoai, sắn  

          B. Thịt, cỏ                                         D. Rau xanh

 

Câu 8: Vai trò của nước đối với cơ thể:

          A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng      C. Cung cấp năng lượng

B. Nguồn cung cấp chất đạm              D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt

Câu 9: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:

          A.  Là nguồn cung cấp Gluxít             C. Nguồn cung cấp VITAMIN

B. Nguồn cung cấp năng lượng           D. Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại VITAMIN

Câu 10: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:

          A. 3 nhóm                                         C. 5 nhóm  

          B. 2 nhóm                                         D. 4 nhóm  

Câu 11: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:

          A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn             C. Dễ bổ sung chất dinh dưỡng

          B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn                               D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn

Câu 12: Nếu ăn thừa chất béo:

          A. Cơ thể khoẻ mạnh                                   C. Cơ thể béo phệ, sức khoẻ kém

          B. Cơ thể ốm yếu                                         D. Có hại đến sức khoẻ

Câu 13: Để đảm bảo thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cần:

          A. Mua thức ăn các bữa như nhau                C. Mua một loại thức ăn 

          B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm    D. Mua nhiều chất đạm

Câu 14: Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà:

          A. Bốn biện pháp                                        C. Hai biện pháp  

B. Sáu biện pháp                                         D. Ba biện pháp

Câu 15: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :

          A. Dễ bị đói mệt                                          C. Dễ bị đói mệt

B. Thiếu năng lượng                                    D. Bị suy dinh dưỡng, dễ mắc bệnh, trí tuệ phát triển kém

Câu 16: Lượng chất bột cần thiết cho 1 học sinh hàng ngày:

          A. 1 bát cơm                                                C. 6 bát cơm

B. 8 bát cơm                                                D. 2 bát cơm, 1 chiếc bánh mỳ hoặc 1 bát phở

Câu 17: Nếu ăn thừa chất đạm:

          A. Làm cơ thể béo phệ                                 C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ

B. Cơ thể khoẻ mạnh                                   D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch

Câu 18: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng:

          A. 500C – 600C                                            C. 800C – 900C

B. 700C – 800C                                            D. 1000C – 1150C

Câu 19: Nếu thiếu chất đường bột:

          A.  Cơ thể bình thường                                 C. Cơ thể thiếu năng lượng

B. Cơ thể bị đói mệt ốm yếu                         D. Dễ bị mắc bệnh

Câu 20: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể:

          A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng         C. Nguồn cung cấp VITAMIN

B. Nguồn cung cấp năng lượng                    D. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm  mềm chất thải để dễ thải ra khỏi cơ thể

Câu 21: An toàn thực phẩm là gì ?

A. Giữ cho thực phẩm tươi xanh                  C. Giữ cho thực phẩm không bị  nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.

          B. Giữ thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng          D.Thực phẩm không nhiễm độc

Câu 22: Vi khuẩn xâm nhập vào thực phẩm bằng con đường nào:

A. Quá trình chế biến hoặc bảo quản không  C. Không đậy kín

     chu đáo, nấu không chín               

          B. Nấu không chín                                       D. Vệ sinh không tốt

Câu 23: Muốn thực phẩm có độ an toàn cao ta cần lưu ý:

          A. An toàn thực phẩm khi mua sắm             C. Chỉ sử dụng thực phẩm tươi

          B. An toàn thực phẩm khi mua sắm, bảo      D. An toàn thực phẩm khi ăn

              quản, chế biến.

Câu 24: Cách bảo quản thịt, cá khi chuẩn bị chế biến:

          A. Để thịt cá nơi cao, ráo thoáng mát           C. Để vào tủ lạnh 

B. Không rửa thịt cá sau khi thái, không       D. Đậy kín

để ruồi bọ bâu, bảo quản ở nhiệt độ thích hợp.

Câu 25: Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn :

          A. Do nhiễm vi sinh vật                     C. Do thức ăn bị mốc

             B. Do chế biến thức ăn                     D. Do thức ăn biến chất, nhiễm vi sinh vật,    chất hoá học, hoặc có sẵn chất độc

Câu 26: Cách thái rau nào sau đây đúng:

          A. Cắt trước khi rửa                                     C. Cắt sau khi rửa thật sạch

B. Không nên thái                                       D. Cắt thật nhỏ

Câu 27: Các biện pháp tránh ngộ độc thức ăn:

          A. 3 biện pháp                                             C. 5 biện pháp     

B. 9 biện pháp                                             D. 4 biện pháp

Câu 28: Các chất dinh dưỡng trong cá:

          A. Tổng hợp B, C, D                                    C. ít chất béo

B. Giàu chất đạm, cung cấp  

VITAMIN A, B, D                                        D. Cung cấp chất khoáng, phốt pho, Iốt                          

Câu 29: Thức ăn đã chế biến cần bảo quản như thế nào:

          A. Phải đậy kín                                            C. Không để ôi thiu

B. Phải bảo quản chu đáo                            D. Bảo quản chu đáo không để ruồi chuột, kiến xâm nhập, giữ ở nhiệt độ thích hợp

Câu 30: Rau củ quả ăn sống nên :

          A. Ăn cả vỏ                                                 C. Cắt thái sau đó rửa sạch

B. Rửa sạch hoặc gọt vỏ trước khi ăn           D. Tổng hợp ý B,C 

Câu 31: Những sinh tố nào dễ tan trong nước?.

A. Sinh tố A, D, E, K                                   C. Sinh tố B1

          B. Sinh tố nhóm B, C, PP                              D.Sinh tố K

Câu 32: Các phương pháp chính chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt:

A. 2 phương pháp                                        C. 4 phương pháp

          B. 3 phương pháp                                        D. 5 phương pháp

Câu 33: Những sinh tố nào khi rán lâu dễ tan trong chất béo:

          A. Sinh tố A, D, E, K                                   C. Sinh tố A

          B. Sinh tố B, C                                            D. Sinh tố PP

Câu 34: Yêu cầu kỹ thuật món luộc động vật:

          A. Thực phẩm chín kỹ                                 C. Thực phẩm chín tới   

B. Thực phẩm chín nhừ                               D. Thực phẩm chín mềm không dai không nhừ

Câu 35: Vì sao nên cho thịt vào luộc khi nước nóng:

          A. Thịt chín nhanh                                      C. Thịt đỡ bị mất chất dinh dưỡng

             B. Thịt trắng                                               D. Thịt thơm

Câu 36: Yêu cầu kỹ thuật món luộc thực vật:

          A. Rau, củ, quả chín tới                               C. Rau, củ, quả chín giòn

B. Rau, củ, quả chín nhừ                              D. Rau  chín tới có màu xanh, củ quả có bột chín bở hoặc chín dẻo

Câu 37: Vì sao cần luộc rau, củ, quả khi nước sôi :

          A. Luộc nhanh                                            C. Rau xanh

B. Rau xanh ngọt, đỡ mất chất dinh dưỡng   D. Rau ngọt

Câu 38: Thế nào là món kho

A. Là món  có vị mặn                                  C. Làm chín mềm thực phẩm trong môi trường ít nước, vị mặn đậm đà

B. Là món nấu ít nước                                 D. Là món khô

Câu 39: Khi nấu cơm không nên chắt bỏ nước vì:

          A.  Mất sinh tố A                                         C. Mất sinh tố A,D

B. Mất sinh tố C                                          D. Mất sinh tố B1

Câu 40: Thế nào là món nấu :

          A. Là món nấu thực phẩm động vật              C. là món nấu nhờ nước

B. Là món nấu thực phẩm thực vật               D. Phối hợp nguyên liệu động vật và thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước 

Câu 41: Thế nào là bữa ăn hợp lý?

A. Bữa ăn nhiều chất đạm                            C. Bữa ăn nhiều rau

          B. Bữa ăn phối hợp các loại thực phẩm         D. Bữa ăn nhiều cá, thịt

               đảm bảo dinh dưỡng theo tỷ lệ thích hợp

Câu 42: Để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cần?

A. Dựa vào lứa tuổi                                     C. Dựa vào thể trạng, công việc

          B. Dựa vào giới tính                                    D. Tổng hợp ý A, B,                                                                                    C

Câu 43: Khoảng cách giữa các bữa ăn trong mấy giờ là hợp lý?

          A. 4 - 5 giờ                                                  C. 2 - 3 giờ

          B.  7 giờ                                                      D. 3 - 4 giờ

Câu 44: Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý có lợi gì?

          A. Cung cấp đủ năng lượng                          C. Đảm bảo tốt cho sức khoẻ

B. Cung cấp đủ dinh dưỡng                          D. Tổng hợp ý A, B, C

Câu 45: Trong ngày nên ăn mấy bữa?

          A. Hai bữa                                                   C. Ba bữa

             B. Bốn bữa                                                D. Nhiều bữa

Câu 46: Không ăn bữa sáng có hại gì đến sức khoẻ không?

          A. Không có hại                                          C. Có lợi cho sức khoẻ            

B. Bình thường                                            D. Có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá phải làm việc không bình thường

Câu 47: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình?

          A. 1 nguyên tắc                                              C. 2 nguyên tắc

B. 3 nguyên tắc                                           D. 4 nguyên tắc

Câu 48: Thế nào cân bằng ding dưỡng?

A. Chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn  C. Cân bằng chất khoáng

B. Cân bằng chất đạm và chất béo                D. Cân bằng chất đường bột

Câu 49: Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình:

A. Tuỳ thuộc vào ý thích                             C. Tùy thuộc vào giới tính

B. Tuỳ thuộc vào lứa tuổi                            D. Tuỳ thuộc vào tuổi, giới tính, thể trạng, công việc

Câu 50: Thế nào là bữa ăn đủ chất dinh dưỡng:

          A. Nhiều chất đạm                   C. Thức ăn đắt tiền

          B. Nhiều Vitamin                     D. Đủ chất dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn

17 tháng 4 2021

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời

Câu 1: Chức năng của chất đạm:

          A. Giúp cho sự phát triển của xương          C. Là nguồn cung cấp chất béo

          B. Là nguồn cung cấp năng lượng                D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng

Câu 2: Những thực phẩm giàu chất bột:

          A. Gạo, ngô                                                 C. Rau xanh

          B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …             D. Mía

Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:

          A. Mía                                                        C. Rau củ các loại

          B. Trứng, thịt cá, đậu tương                         D. Gạo, ngô

Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D:

          A. Ngừa bệnh động kinh                    C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà      

          B. Ngừa bệnh hoạt huyết                    D. Ngừa bệnh thiếu máu

Câu 5: Chức năng của chất đường bột:

          A. Cung cấp chất bột                         C. Nguồn cung cấp VITAMIN

B. Cung cấp chất đạm                        D. Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác

Câu 6: Các loại thực phẩm cung cấp Canxi và Phốt pho:

          A. Tôm, cá, lươn, cua, trứng …        C. Gạo

          B. Thịt                                               D. Hoa quả các loại

Câu 7: Những thực phẩm giàu tinh bột:

          A. Mỡ                                                C. Gạo, ngô, khoai, sắn  

          B. Thịt, cỏ                                         D. Rau xanh

 Câu 8: Vai trò của nước đối với cơ thể:

          A. Là nguồn cung cấp dinh dưỡng      C. Cung cấp năng lượng

B. Nguồn cung cấp chất đạm              D. Là môi trường chuyển hoá, trao đổi chất, điều hoà thân nhiệt

Câu 9: Chức năng dinh dưỡng của chất béo:

          A.  Là nguồn cung cấp Gluxít             C. Nguồn cung cấp VITAMIN

B. Nguồn cung cấp năng lượng           D. Nguồn cung cấp năng lượng, tích luỹ mỡ, chuyển hoá một số loại VITAMIN

Câu 10: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm:

          A. 3 nhóm                                         C. 5 nhóm  

          B. 2 nhóm                                         D. 4 nhóm  

Câu 11: Ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn:

          A. Giúp người mua dễ chọn thức ăn             C. Dễ bổ sung chất dinh dưỡng

          B. Đỡ nhầm lẫn thức ăn                               D.Giúp con người dễ tổ chức bữa ăn

Câu 12: Nếu ăn thừa chất béo:

          A. Cơ thể khoẻ mạnh                                   C. Cơ thể béo phệ, sức khoẻ kém

          B. Cơ thể ốm yếu                                         D. Có hại đến sức khoẻ

Câu 13: Để đảm bảo thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cần:

          A. Mua thức ăn các bữa như nhau                C. Mua một loại thức ăn 

          B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm    D. Mua nhiều chất đạm

Câu 14: Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà:

          A. Bốn biện pháp                                        C. Hai biện pháp  

B. Sáu biện pháp                                         D. Ba biện pháp

Câu 15: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :

          A. Dễ bị đói mệt                                          C. Dễ bị đói mệt

B. Thiếu năng lượng                                    D. Bị suy dinh dưỡng, dễ mắc bệnh, trí tuệ phát triển kém

Câu 16: Lượng chất bột cần thiết cho 1 học sinh hàng ngày:

          A. 1 bát cơm                                                C. 6 bát cơm

B. 8 bát cơm                                                D. 2 bát cơm, 1 chiếc bánh mỳ hoặc 1 bát phở

Câu 17: Nếu ăn thừa chất đạm:

          A. Làm cơ thể béo phệ                                 C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ

B. Cơ thể khoẻ mạnh                                   D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch

Câu 18: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng:

          A. 500C – 600C                                            C. 800C – 900C

B. 700C – 800C                                            D. 1000C – 1150C

Câu 19: Nếu thiếu chất đường bột:

          A.  Cơ thể bình thường                                 C. Cơ thể thiếu năng lượng

B. Cơ thể bị đói mệt ốm yếu                         D. Dễ bị mắc bệnh

Câu 20: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể:

          A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng         C. Nguồn cung cấp VITAMIN

B. Nguồn cung cấp năng lượng                    D. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm  mềm chất thải để dễ thải ra khỏi cơ thể

Câu 21: An toàn thực phẩm là gì ?

A. Giữ cho thực phẩm tươi xanh                  C. Giữ cho thực phẩm không bị  nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất.

          B. Giữ thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng          D.Thực phẩm không nhiễm độc

 

7 tháng 4 2019

Câu 1 :

Chất đạm (prôtêin):
a, Nguồn cung cấp:
- Đạm động vật: từ động vật và sản phẩm của ĐV (heo, bò, gà, trứng, sữa)
- Đạm thực vật: từ thực vật và sản phẩm TV (các loại đậu hạt, đậu phông, đậu nành...)
b, Chức năng dinh dưỡng :
- Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng...
- Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
- Vận chuyển các dưỡng chất.
- Điều hòa cân bằng nước.
- Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng.

Câu 3:

- Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.

- Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực

phẩm.

- Cách phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm :

+ Rửa tay sạch trước khi ăn.

+ Vệ sinh nhà bếp sạch sẽ

+ Đậy thức ăn cẩn thận

+ Bảo quản thực phẩm chu đáo.

Câu 4:

1) Bữa ăn hợp lí phải có các yếu tố sau :

- Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng

- Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn

- Phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình.

2) Cách phân chia số bữa ăn trong ngày :

• Bữa sáng :

- Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng.

- Bữa sáng nên ăn vừa phải. o Không ăn sáng có hại cho sức khỏe vì hệ tiêu hóa phải làm việc không điều độ.

• Bữa trưa :

- Cần ăn bổ sung đủ chất

- Nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc

• Bữa tối :

- Cần ăn tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng, ngon lành, và các loại rau, củ, quả để bù đắp cho năng lượng bị tiêu hao trong ngày.

- Bữa tối cũng là lúc cả gia đình sum họp, ăn uống, chuyện trò vui vẻ.

Câu 6 :

- Thu nhập gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền và hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.

- Em sẽ làm các công việc theo sức của mình, tiết kiệm chi tiêu để góp phần tăng thu nhập cho gia đình.
Câu 7 :

- Chi tiêu trong gia đình là các chi phí dành cho nhu cầu văn hoá tinh thần, vật chất của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.

- Các khoản chi tiêu của gia đình em :

+ Chi tiêu các nhu cầu vật chất : như ăn,mặc, ở, đi lại.
+ Chi tiêu cho các nhu cầu văn hoá tinh thần : học tập, giao tiếp, giải trí, tham quan .

7 tháng 4 2019

Câu 1

a Nguồn cung cấp:
- Đạm động vật: từ động vật và sản phẩm của ĐV (heo, bò, gà, trứng, sữa)
- Đạm thực vật: từ thực vật và sản phẩm TV (các loại đậu hạt, đậu phông, đậu nành...)
b Chức năng dinh dưỡng :
- Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng...
- Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
- Vận chuyển các dưỡng chất.
- Điều hòa cân bằng nước.
- Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng.
- Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ...

Câu 4:

Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc , cỗ , liên hoan hay bữa ăn hàng ngày.

* Bữa sáng:

- Trứng ốp la
- Xúc xích chiên
- Bánh mì nướng
- 1 cốc sữa tươi
* Bữa trưa:
- Cơm
- Thịt kho tàu
- Dưa chua
- Canh bí đao nấu tôm khô
* Bữa tối:
- Cơm
- Sườn cốt lết ram
- Canh xà lách xoong nấu nấm (cải xoong)
- Măng xào
- Dưa leo

Câu 5

Bữa ăn hợp lí là bữa ăn đầy đủ về chất dinh dưỡng với giá tiền hợp lí

+ Bữa sáng: sau khi ngủ dậy, bụng đói và học tập cả buổi sáng nên bữa sáng cần ăn đầy đủ.

+ Bữa trưa: sau khi lao động và cần năng lượng cho buổi chiều nên cơ thể cần bổ sung chất dinh dưỡng.

+ Bữa tối: sau một ngày lao động, cơ thể cần bổ sung chất dinh dưỡng để bù đắp năng lượng đã mất đi.

Câu 6

Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu tiền hoặc hiên vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.

Cùng tham gia sản xuất làm mọi công việc tuỳ theo sức của mình để góp phần làm tăng thu nhập ,làm giàu cho gia đình xã hội .

Câu 7: Chi tiêu trong gia đình là chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần cho các thành viên trong gia đình từ các nguồn thu nhập của họ.

a. Chi cho học tập

b. Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí

c. Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội.