Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Hoàn thành ptpư theo sơ đồ :
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+Fe\rightarrow Cu+FeCl_2\)
Câu 1:
c) CM (HCl) dư = \(\frac{0,11}{0,25}\) = 0,44 (M)
ddAgồm \(\begin{cases}HCl:0,11mol\\AlCl_3:0,1mol\\CuCl_2:0,045mol\end{cases}\)
d) Các pư xảy ra theo thứ tự:
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)
Mg + CuCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + Cu (2)
3Mg + 2AlCl3 \(\rightarrow\) 3MgCl2 + 2Al (3)
Giả sử CR chỉ gồm Cu => ko xảy ra pt(3)
nCu = \(\frac{1,92}{64}\) = 0,03 (mol)
Theo pt(1) nMg= \(\frac{1}{2}\) nHCl = 0,055 (mol)
PT(2) nCu < nCuCl2 (0,03 < 0,045 )
=> CuCl2 dư
=> Giả sử đúng
mMg = (0,055 + 0,03) . 24 =2,04 (g)
Câu 3: a) Hiện tượng: Khi sục khí Cl2 vào nước vừa có tính chất vật lí , vừa tính chất hóa học:
- Vật lí: Có một phần khí tan trong nước
- Hóa học: Có chất mới tạo thành
PT: Cl2 + H2O \(\rightarrow\) HCl + HClO
b) Hiện tượng: tạo thành chất khí, cháy ở nhiệt độ cao hoặc có ánh sáng
PT: Cl2 + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2HCl (khí)
a.
2Al + 2NaOH + 2H2O = 2NaAlO2 + 3H2
nAl (dư, trong ½ phần) = 2/3.nH2 = 2/3.8,96/22,4 = 4/15 mol
nH2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol
2Al + 6HCl = 3H2 + 2AlCl3
4/15..............0,4 mol
Fe + 2HCl = H2 + FeCl2
0,8..............0,8 mol
Phần không tan chỉ gồm Fe
Ta có : mFe = 44,8%m1 => m1 = m2 = 0,8.56.100/44,8 = 100g
b.
nFe (trong cả 2 phần) = 0,8.2 = 1,6 mol
2Al + Fe2O3 = Al2O3 + 2Fe
1,6....0,8.........0,8.........1,6 mol
=> mFe2O3 (ban đầu) = 0,8.160 = 128g
nAl (ban đầu) = nAl (ph.ư) + nAl (dư, trong 2 phần) = 1,6 + 2.4/15 = 32/15 mol
=> mAl (ban đầu) = 27.32/15 = 57,6g
sai rồi bạn ơi . 2 phần này có bằng nhau đâu mà làm theo kiểu v @@
2.
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn=0,2(mol)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
Vì 0,2.2<0,5 nên sau PƯ HCl dư 0,1 mol
Theo PTHH ta có:
nZnCl2=nH2=nZn=0,2(mol)
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
VH2=0,2.22,4=4,48(lít)
CM dd HCl dư=\(\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
CM dd ZnCl2=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Câu 1:
Ta có:
\(n_{Cl2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{MnO2}=\frac{0,4}{90\%}=\frac{4}{9}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MnO2}=\frac{116}{3}\left(g\right)\)
MnO2 chứa 15% tạp chất \(\Rightarrow a=51,56\left(g\right)\)
Câu 3:
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na2CO3}:x\left(mol\right)\\n_{K2CO3}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}106x+138y=10,5\\x+y=0,09\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na2CO3}=6,36\left(g\right)\\m_{K2CO3}=4,149\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na2CO3}=60,57\%\\\%m_{K2CO3}=39,43\%\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na2CO3}=0,12\left(mol\right)\\n_{K2CO3}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=0,18\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
1) Điền chất thích hợp vào chỗ trống và cân bằng sao cho phù hợp
a) Zn +2 HCl→ ZnCl2 + H2 ↑
b) Mg + HCl→ .MgCl2+ H2
c) KClO3 t→t→.KCl+ o2.
d) Al + .H2SO4. → Al2(SO4)3 +..H2
e) CuO +.H2→ Cu + H2O
g) P + O2 t→t→ .P2O5
2) Tính thể tích khí thu được (đkxđ) khi cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch HCl (dư). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Zn=65, Cl=35,5)
ta có pt:Zn+2HCl-->ZnCl2+h2
..............0,2----------0,2---------0,2 mol
nZn=13\65=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48 l
=>mZnCl2=0,2.136=40,8 g
3) Hòa tan 2,5 g Zn bằng dung dịch HCl 2M
a) Tính thể tích dd HCl cần dùng
b) Tính thể tích khí Hydro thoát ra ở đktc
Zn+2HCl-->ZnCl2+h2
0,04--0,02------------0,04 mol
nZn=2,5\65=0,04 mol
VHCl=0,01 l
=>VH2=0,04.22,4=0,896 l
Linh học giỏi hóa ghê