Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng
A. expectations: sự mong đợi
B. obligations: nghĩa vụ
C. plans: kế hoạch
D. threat: đe dọa
Dịch nghĩa: Cha mẹ thường có những hy vọng lớn hoặc những kỳ vọng cao khi họ gửi con đến trường
Đáp án D.
Key words: children, suffer, home alone,
Clue: Fear was the biggest problem faced by children at home alone: Nỗi sợ hãi chính là vấn đề lớn nhất mà những đứa trẻ phải đối mặt khi chúng ở nhà một mình. Vậy đáp án chính xác là đáp án D. Fear
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trẻ em với những chum chìa khóa nhà bị ảnh hưởng từ điều gì nhiều nhất khi ở nhà một mình?
A. mệt mỏi B. chán nản C. sự cô đơn D. sợ hãi
Dẫn chứng:
Fear was the biggest problem faced by children at home alone.
Những đứa trẻ phải tự xoay sở một mình phải chịu đựng điều gì nhất khi ở nhà một mình?
A. Tiredness (n): sự mệt mỏi
B. Boredom (n): sự chán nản
C. Loneliness (n): sự cô đơn
D. Fear (n): nỗi sợ hãi
Thông tin: Fear was the biggest problem faced by children at home alone.
Tạm dịch: Nỗi sợ hãi là vấn đề lớn nhất mà những đứa trẻ ở nhà một mình phải đối mặt.
Chọn D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Sửa: such difficult time => such a difficult time
Từ “time” trong câu này mang nghĩa là thời kì chứ không phải thời gian, do đó có thể đếm được và dùng mạo từ “a”
Tạm dịch: Những đứa trẻ đã có một thời kỳ khó khăn khi chúng bắt đầu đi học trong khu phố mới của chúng đến nỗi cha m chúng quyết định không bao giờ di chuyển nữa.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ambitious (adj): tham vọng required (adj): cần thiết
expectant (adj): mong đợ demanding (adj): đòi hỏi khắt khe
In today’s world, parents are very (47)_____ for their children because they want them to achieve more than they did.
Tạm dịch: Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Khoảng cách thế hệ
Mọi người hay nói về khoảng cách thế hệ như một sự chia rẽ những người trẻ và cha mẹ họ. Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía. Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời, ngoài ra còn tiêu xài vô trách nhiệm vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền. Thanh thiếu niên, mặt khác, phàn nàn rằng cha mẹ không hiểu họ.
Vấn đề thực chất là gì? Một lời giải thích nằm ở cách mà xã hội thay đổi. Trong quá khứ, con cái thường chỉ sống theo lối sống của cha mẹ mình. Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được. Vấn đề là con cái không đồng tình với những dự định của cha mẹ. Các thiếu niên cũng trưởng thành ở độ tuổi nhỏ hơn và muốn được tự lập sớm hơn. Mâu thuẫn xảy ra khiến cả hai bên đều chịu buồn phiền.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to result in something: gây ra điều gì
It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43) ________ complaints on both side.
Tạm dịch: Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
what + clause: cái gì how + clause: như thế nào
why + clause: tại sao that + clause
One explanation lies in (46)_______ society has changed.
Tạm dịch: Một lời giải thích nằm ở việc xã hội thay đổi như thế nào.
Chọn B
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng
A. expectations: sự mong đợi
B. obligations: nghĩa vụ
C. plans: kế hoạch
D. threat: đe dọa
Dịch nghĩa: Cha mẹ thường có những hy vọng lớn hoặc những kỳ vọng cao khi họ gửi con đến trường.