K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2019

Môi trường xích đạo ẩm:
1. Vị trí: Khoảng từ 50B50N.
2. Khí hậu:
- Nóng, ẩm, biên độ nhiệt trong năm lớn, biên độ giữa ngày và đêm lớn
- Mưa nhiều, mưa quanh năm.

Môi trường nhiệt đới
1. Vị trí: Khoảng vĩ độ từ 50B và 50N ở mỗi bán cầu về 2 đường chí tuyến.
2. Khí hậu:
- Nóng quanh năm, lượng mưa tập trung vào một mùa.
- Càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.

Khí hậu:
1. Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á.
2. Khí hậu: Có hai đặc điểm nổi bật là:
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
- Thời tiết diễn biến thất thường.

29 tháng 9 2019

Ý 2 :* Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu :

Cây lương thực : Lúa nước, ngô, khoai, sắn, cao lương,...

Cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú, có giá trị kinh tế cao : Cà phê, cao su, dừa, bông, mía,...

Chăn nuôi : Trâu, bò, dê, lợn, gà, vịt,...

Tính chất nhiệt đới gió mùa

- Tính chất nhiệt đới
+ Quanh năm nhận được lượng nhiệt mặt trời rất lớn
+ Nhiệt độ quanh năm trên 21 độ C . Trung bình năm là 21 độ
+ Số giờ nắng trong năm : 1400- 3000 giờ
+ Bình quân nhận được 1 triệu kiocalo / m2/ năm
- Tính gió mùa
+ Gió mùa Đông Bắc: tháng 11- 4
+ Gió mùa Tây Nam : tháng 5- 10
-Tính ẩm
+ Gió mùa mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn ( 1500- 2000 mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao ( trên 80%)
+ Lượng mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500- 4000 m.

14 tháng 10 2017

1. Vị trí: Từ đường chí tuyến Bắc(23 độ 27' Bắc) đến chí tuyến Nam(23 độ 27' Nam)

Đặc điểm:

+ Gió thổi chủ yếu: Gió tín phong

+Lượng mưa trung bình năm: từ 1000mm đến trên 2000mm

+Nhiệt độ: Nóng quanh năm

2. - Châu Á có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất. - Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên: Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mũm-bài, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Thượng Hải, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca - Cô-bê, Ma-ni-la, Gia-các-ta.

3. *Môi trường xích đạo ẩm:

+ Thuận lợi : cây trồng phát triển quanh năm , có thể xen canh gối vụ nhiều loài cây

+ Khó khăn : côn trùng , sâu bọ , mầm bệnh phát triển , lớp đất bề mặt dễ bị rửa trôi.

*Môi trường nhiệt đới:

Những thuận lợi và khó khăn của nền nông nghiệp nhiệt đới

- Những thuận lợi chủ yếu:

+ Sản phẩm nông nghiệp đa dạng (sản phẩm nhiệt đới là chính, có thể có một số sản phẩm cận nhiệt đới và ôn đới).

+ Khả năng: xen canh, tăng vụ lớn.

+ Giữa các vùng có thế mạnh khác nhau.

- Những khó khăn chủ yếu:

+ Tính thời vụ khắt khe trong nông nghiệp.

+ Thiên tai, tính bấp bênh của nông nghiệp.

* Môi trường nhiệt đới gió mùa:

Thuận lợi : Vì nước ta là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp trồng các loại cây nông nghiệp như lúa , có thể trồng từ 2-3 vụ 1 năm , ngoài ra còn trồng được các loại cây ăn quả ,cây công nghiệp => phát triển về nông nghiệp.

Khó khăn: Sâu bệnh phát triển trong các điều kiện khí hậu nóng ẩm hay thiên tai như bão, sương muối... cũng gây thiệt hại và tổn thất nặng nề đến nền nông nghiệp.

Chúc bạn học tốt!!!

Đặc điểm môi trường Xích Đạo ẩm : Nóng , ẩm, mưa nhiều quanh năm

+ Lượng mưa từ 1500mm-2500mm/năm , càng gần xích đạo mưa càng nhiều

+ Nhiệt độ cao quanh năm . Biên độ nhiệt thấp

+ Độ ẩm không khí : > 80%

Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa:

+)Mưa tập trung theo mùa và gió mùa:

+) Mùa mưa: tháng 5 - 10; có gió mùa hạ mát, gây mưa.

+ Mùa khô: tháng 11 - 4 (năm sau); có gió mùa đông lạnh khô.

+)Nhiệt độ trung bình trên 20-độ-C.

+)Mưa trung bình trên 1000mm.

+)Thời tiết diễn biến thất thường: hạn hán, lũ lụt...

+)Nhịp điệu mùa ảnh hưởng sâu sắc đến cảnh vật thiên nhiên và đời sống con người.

+)Thảm thực vật đa dạng: rừng rậm, đồng cỏ cao nhiệt đới, rừng vụng lá vào mùa khô, rừng ngập mặn...

+)Động vật trên cạn dưới nước đều phong phú.

+)Là nơi trồng cây công nghiệp và lương thực.

+)Là nơi tập trung đông dân trên thế giới.
 
 
26 tháng 9 2017

1.

-Vị trí: Nằm khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N

-Có khí hậu nóng quanh năm

-Nhiệt độ trên 25 độ C

-Lượng mưa từ 1500-2500mm trên năm

-Độ ẩm cao, trên 80%

Kiểu rừng: Rừng rậm nhiệt đới ( xanh tốt quanh năm)

2.

-Vị trí: Nằm khoảng 5 độ B và 5 độ N đến chí tuyến của cả hai bán cầu

-Nóng quanh năm

-Nhiệt độ trên 20 độ C

-Lượng mưa từ 500mm-1500mm trên năm

Kiểu rừng: Từ rừng thưa dến đồng cỏ cao rồi nửa hoang mạc

3.

-Vị trí: Nam Á, Đông Nam Á

-Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C

-Lượng mưa trên 1500mm trên năm

-Thời tiết diễn biến bất thường

-Thời kì khô hạn: Từ tháng 11 đến tháng 4

4.

-Thuận lợi: Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn. Thích hợp cho việc trồng trọt cây lương thực và cây công nghiệp

-Khó khăn: Độ ẩm cao, sâu bệnh phát triển

+Mùa mưa: Lũ lụt

+Mùa khô: Hạn hán

-Biện pháp

+Phát triển thủy lợi ( giúp không bị thiếu nước )

+Bố trí mùa vụ, cây trồng hợp lí ( phát triển nông nghiệp)

+Trồng cây che phủ đất, bảo vệ rừng ( bảo vệ môi trường)

+Dự báo thời tiết ( phòng chóng thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán)

Chúc bạn học tốt ( mỏi tay quá)leu

26 tháng 9 2017

à các sản phẩm nông nghiệp là

- Cây lương thực: lúa, gạo, ngô, sắn, khoai lang...

-Cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, bông

- Chăn nuôi: trâu, bò, dê, lợn, gà, vịt......

->Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt

12 tháng 11 2016

Các môi trường ở đới nóng là:

- Môi trường Xích đạo ẩm

- Môi trường nhiệt đới

- Môi trường nhiệt đới gió mùa

- Môi trường hoang mạc

Đặc điểm của đới nóng

- Vị trí: Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

- Chiếm 1 phần lớn diện tích đất nổi trên thế giới

- Thế giới động, thực vật phong phú, đa dạng

- Nơi tập trung đông dân cư, đặc biệt là các nước đang phát triển

Đặc điểm của môi trường Xích đạo ẩm:

- Nóng, ẩm quanh năm

- Chênh lệch nhiệt độ các tháng rất nhỏ, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại hơn 10oC

- Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm

- Độ ẩm cao, trung bình 80%

- Rừng cây phát triển rậm rạp

- Cây xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tàng, cao 40-50m

- Trong rừng có các loại dây leo thân gỗ; ở vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn

Đặc điểm của nhiệt đới:

- Vị trí: Khoảng từ vĩ tuyến 5oC đến chí tuyến ở 2 bán cầu

- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20oC

- Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm

- Nhiệt độ cao quanh năm, có một thời kì khô hạn.

- Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt càng lớn

- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.

+ Mùa mưa, cây cối tốt tươi, chim thú linh hoạt

+ Mùa khô, cây cối héo úa, vàng, các con thú đi tìm những nơi có nước; lượng nước sông giảm, lòng sông thu hẹp

- Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến: rừng thưa chuyển đồng cỏ nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là nủa hoang mạc

Đặc điểm của nhiệt đới gió mùa:

- Vị trí: Ở Đông Nam Á và Nam Á

- Mùa hạ: gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào mang theo không khí mát mẻ, mưa nhiều

- Mùa đông: gió từ lục địa châu Á thổi ra mang theo không khí lạnh và khô

- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC

- Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC

- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm, thay đổi tuỳ thuộc vào gần hay xa biển, vào sườn núi dón gió hay khuất gió

- Khí hậu thay đổi thất thường

- Thời tiết lượng mưa thay đổi theo mùa

- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa:

- Một số cảnh quanh thiên nhiên:

+ Rừng có nhiều tầng

+ Đồng cỏ nhiệt đới

+ Rừng ngập mặn

-Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú

- Môi trường thuận lợi để trồng cây lương thực, cây công nghiệp

 

 

-

 

30 tháng 9 2019

1+1=2

I. TRẮC NGHIỆM1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :A. Môi trường hoang mạc                                   B. Môi trường địa trung hảiC. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa             D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa 2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XXA. Năm...
Đọc tiếp

I. TRẮC NGHIỆM

1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :

A. Môi trường hoang mạc                                   

B. Môi trường địa trung hải

C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa             

D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa 

2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX

A. Năm 1950                                    B. Năm 1960

C. Năm 1970                                    D. Năm 1980

3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:

A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị

B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm

C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%

D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập

II. TỰ LUẬN

1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?

2. Cho bảng số liệu sau đây :

NămDân số ( triệu người )Diện tích rừng ( triệu ha )
1980360240,2
1990442208,6

 

a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?

b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ? 

 

1
15 tháng 10 2021

I. TRẮC NGHIỆM

1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :

A. Môi trường hoang mạc                                   

B. Môi trường địa trung hải

C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa             

D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa 

2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX

A. Năm 1950                                    B. Năm 1960

C. Năm 1970                                    D. Năm 1980

3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:

A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị

B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm

C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%

D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập

II. TỰ LUẬN

1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?

Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .

2. Cho bảng số liệu sau đây :

NămDân số ( triệu người )Diện tích rừng ( triệu ha )
1980360240,2
1990442208,6

 

a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?

- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ? 

-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:

+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .

+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .

+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con

 

3 tháng 1 2022

Mình ko bik điểm giống nhau

- Khác nhau:

 + Xích đạo ẩm  
- Nóng quanh năm  
- Nhiệt độ 25 độ C - 28 độ C  
- Biên độ nhiệt 3 độ C  
- Mưa quanh năm, trung bình 1500mm- 2500mm  
- Độ ẩm cao > 80%  
- Cảnh quan: rừng rậm xanh quanh năm, nhiều tầng,nhiều loại cây và nhiều chim thú sinh sống  
+ Nhiệt đới  
- Nhiệt độ nóng quanh năm >20 độ C  
- Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng tăng, trong măm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh  
- Lượng mưa tập trung theo mùa, càng gần chí tuyến mùa khô càng kéo dài  
- Cảnh quan: trùng thưa, xa-van, bán hoang mạc  
+ Nhiệt đới gió mùa  
Nhiệt độ trung bình >20 đ, biên độ nhiệt 8 độ C.

6 tháng 1 2022

Giống: sản xuất nông nghiệp phát triển, tập trung đông dân cư, nhiệt độ cao quanh năm ,nhiệt độ TB trên 20*C Khác: + Môi trường xích đạo ẩm mưa quanh năm, lượng mưa từ 1500mm --> 2500mm--> tạo điều kiện cho rừng cay xanh quanh năm phát triển. + Môi trường nhiệt đới mưa tập trung theo mùa, lượng mưa từ 500mm-->1500mm. Có thời kì khô hạn kéo dài từ tháng 3 đến tháng 9. Diện tích xavan và hoang mạc mở rộng

23 tháng 11 2021

C. môi trường nhiệt đới

C *chắc v*

6 tháng 11 2021

B