K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2017

a/ \(Fe_2O_3\left(0,075\right)+3H_2\left(0,225\right)\rightarrow2Fe\left(0,15\right)+3H_2O\)

\(CuO\left(0,05\right)+H_2\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+H_2O\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=16.75\%=12\left(g\right)\\m_{CuO}=16.25\%=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=0,225+0,05=0,275\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,275.22,4=6,16\left(l\right)\)

b/ \(Fe\left(0,15\right)+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(0,15\right)\)

\(Cu\left(0,05\right)+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\left(0,05\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

10 tháng 3 2017

Bài 1:

+ Mang nước đi điện phân dung dịch, thu được \(H_2\)\(O_2\)

\(2H_2O -(đ p dd)->2H_2 +O_2\)

+ Cho quặng \(FeS_2\) nung hoàn toàn trong không khí ở nhiệt độ cao, thu lấy khí thoát ra \(SO_2\) và chất rắn sau phản ứng là \(Fe_2O_3\)

\(4FeS_2 + 11O_2 -t^o-> 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)

+ Cho \(Fe_2O_3\) vừa thu được ở trên với \(H_2\) (sau khi đã điện phân ) ở nhiệt độ cao thu được Fe

\(Fe_2O_3\) + 3\(H_2\) \(-t^o-> 2Fe + 3H_2O\)

+ \(SO_2\) vừa thu được cho tác dụng với khí \(O_2\)ở nhiệt độ cao thu được khí \(SO_3\)

\(2SO_2 + 0_2 -t^o-> 2SO_3\)

+ \(SO_3\) cho qua \(H_2O \) thu được dung dịch \(H_2SO_4\)

\(SO_3 + H_2O---> H_2SO_4\)

+ CHO \(Fe \) vào \(H_2SO_4\) thu được \(FeSO4 \) cần thu

\(Fe + H_2SO_4 ---> FeSO_4 + H_2\)

25 tháng 6 2017

cảm ơn bạn nha !

31 tháng 1 2021

a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)

Theo pthh : \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)

b) Theo pthh : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O}=0,6\cdot18=10,8\left(g\right)\)

c) Theo pthh : \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)

1 tháng 4 2020

Bài 1

\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)

\(HgO+H2-->Hg+O2\)

\(PbO+H2-->Pb+H2O\)

Bài 2

a)\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)

\(CuO+H2-->Cu+H2O\)

\(m_{Fe2O3}=20.60\%=12\left(g\right)\)

\(n_{Fe2O3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

\(m_{CuO}=20-12=8\left(g\right)\)

\(n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)

b)\(n_{H2\left(1\right)}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)

\(n_{H2\left(2\right)}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(\sum n_{H2}=0,1+0,225=0,325\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\)

Bài 3

\(2H2+O2-->2H2O\)

\(n_{H2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ

\(n_{H2}\left(\frac{0,375}{2}\right)>n_{O2}\left(\frac{0,125}{1}\right)=>H2dư\)

\(n_{H2O}=2n_{O2}=0,225\left(mol\right)\)

\(m_{H2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)

31 tháng 7 2016

Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b

CuO + H2 = Cu + H2O

a          a          a                         (mol)

Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O

b             3b         2b                   (mol)

Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40

                                      64a + 112b= 29,6

=> a= 0,2 (mol)   ; b= 0,15 (mol)

Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)

Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)

Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)

Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)

%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%

%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%

có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha

 

2 tháng 8 2016

Cảm ơn bạn nhiều nka!!

11 tháng 12 2016

Câu 1:

PTHH: S + O2 ==to==> SO2

a/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol

nSO2 = nS = 0,1 (mol)

=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

b/ nO2 = nS = 0,1 mol

=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

Mà không khí gấp 5 lần thể tích oxi

=> Thể tích không khí cần dùng là: 2,24 . 5 = 11,2 (lít)

 

11 tháng 12 2016

Câu 3: Ta có \(\frac{d_A}{H_2}\)= 8

=> MA = MH2 . 8 = 2 . 8 = 16 g

mH = \(\frac{25\%.16}{100\%}\)= 4 g

mC = \(\frac{75\%.16}{100\%}\)= 12 g

nH = 4 mol

nC = 1 mol

CTHH : CH4

Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)

4 tháng 6 2016

pt:2Fe+3H2SO4\(\rightarrow\)Fe2SO4+H2

a)nFe=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{22,4}{56}\) =0,4(mol)

nFe2(SO4)3=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{24,5}{340}\)=0,07(mol)

Theo pt ta có tỉ lệ :

\(\frac{0,4}{2}>\frac{0,07}{1}\) 

=>nFe dư , nFe2(SO4)3

nên ta tính theo nFe2(SO4)3

=> nFe dư = nFe đề bài - nFe phản ứng

                   = 2-0,2=1,8(mol)

=>mFe = n x M = 1,8 x 56 = 100,8(g)

b) Theo pt: nH2 = nFe = 1,8 (mol)

VH= n x 22,4 = 1,8 x 22,4 = 40,32 (l)

 

 

 

 

4 tháng 5 2017

2 mol de bai o dau ak ban

 

6 tháng 9 2019

Bài 1

Fe+ H2SO4--->FeSO4 +h2

a) Ta có

n\(_{Fe}=\)\(\frac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)

n\(_{H2SO4}=\frac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

=>H2SO4 dư

Theo pthh

n\(_{H2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\)

V\(_{H2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)

b) Theo pthh

n\(_{H2SO4}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\)\

n\(_{H2SO4}dư=0,25-0,04=0,21\left(mol\right)\)

m\(_{H2SO4}dư=0,21.98=20,58\left(g\right)\)

6 tháng 9 2019

nFe= \(\frac{22,4}{56}\) =0,4(mol)

nH2SO4= \(\frac{24,5}{98}\) = 0,25(mol)

PTHH:

2Fe + 3H2SO4 -------> Fe2SO4 + H2

2mol__ 3mol_________1mol__1mol

0,4___0,25mol

Lập tỉ lệ: \(\frac{0,4}{2}\) > \(\frac{0,25}{3}\)

Fe dư, H2SO4 hết

a) Theo pt: nH2H2 = nH2SO4H2SO4 = 0,25 mol

⇒VH2=0,25⋅22,4=5,6(l)

b) Sắt thừa sau phản ứng:

Theo pt nFe(pư) = nH2SO4 = 0,25 mol

⇒mFe(pư) = 0 ,25⋅56 = 14(g)⇒mFe(pư) = 0,25⋅56 = 14(g)

mFe (dư) = 22,4 - 14 = 8,4 g

12 tháng 8 2019

1.

\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)

\(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(TL:\frac{0,2}{2}< \frac{0,5}{3}\) → H2SO4

\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)

2.

\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);n_{CuO}=\frac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)

\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

\(TL:\frac{0,3}{1}< \frac{0,4}{1}\) → CuO dư

\(m_A=m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)