Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2)
1.2Na + 2H2O ---.>2NaOH+H2
2.CO2 + H2O --->H2CO3
3. P2O5 + 3H2O--->2H3PO4
4. BaO + H2O--->Ba(OH)2
5. Fe3O4 + 4H2 --->3Fe+4H2O
6. CuO + H2 --->Cu+H2O
7. 2Al + 6HCl --->2AlCl3+3H2
8. Fe + H2SO4 --->FeSO4+H2
Oxit axit:
P2O5:Diphotpho pentaoxit
CO2:cacbon dioxit
Axit:
HNO3: Axit nitric
H2SO4: axit sunfuric
Hcl: axit clohidric
H2S:Hidro sunfua
H2SO3:Axit sunfuro
H3PO4: Axit photphoric
Bazơ:
Fe(OH)2
Al(OH)3
Ca(OH)2
KOH
Oxit bazơ
FeO
CaO
CuO
Muối:
CuCO3
K2HPO4
CuSO4
AgNO3
Ca(HPO4)2
1 a) \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
b) \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
c) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
2a) \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
c) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
d) \(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
1. 2KNO3 =(nhiệt)=> 2KNO2 + 3O2
2.
2 Cân bằng các phương trình hóa học theo sơ đồ phàn ứng sau :
a , Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
b , 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O
c, 2C2H6 + 7O2 ---> 4CO2 + 6H2O
d, 4NO2 + O2 + 2H2O ---> 4HNO3
Câu 1: Lập có 3 bước mới đúng.
Bước 1: Viết sớ đồ phản ứng
KNO3 ---> KNO2 + O2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
2KNO3 ----> 2KNO2 + O2
Bước 3: Viết PTHH
2KNO3 -> 2KNO2 + O2
2) Cân bằng PTHH
a) Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
b) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
C) 2C2H6 + 7O2 -> 4CO2 + 6H2O
d) 2NO2 + O2 + H2O ->2HNO3
a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 => 2Na2O.
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O => 2H3PO4.
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
PTHH:
a. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
b. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a/ Fe2O3 + 3CO ===> 2Fe + 3CO2
b/ 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Chúc bạn học tốt !!!
3Fe + 2O2 --> Fe3O4
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
2Al(OH)3 --> Al2O3 + 3H2O
3Fe + 2O2- - - -> Fe3O4
2NaOH + H2SO4 - - ->Na2SO4 + 2H2O
Fe2O3 + 6HCl - - -> 2FeCl3 + 3H2O
2Al(OH)3 - -(nhiệt) - > Al2O3 + 3H2O
a) 4Na+O2-t*-->2Na2O
Na2O+H2O--->2NaOH
b)4P+5O2--t*->2P2O5
P2O5+3H2O--->2H3PO4
c) 2KMnO4---t*--->K2MNo$+MnO2+O2
2Cu+O2--t*->2CuO
CuO+H2-t*-->Cu+H2O
2K+2H2O--->2KOH+H2
d)CaCO3---t*--->CaO+CO2
Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
Ca(HCO3)2+Ca(OH)2--->2CaCO3+H2O
a) 4Na + O2 --to--> 2Na2O (Phản ứng hóa hợp)
....Na2O + H2O --> 2NaOH (Phản ứng hóa hợp)
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
.....P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4 (Phản ứng hóa hợp)
c) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
....2Cu + O2 --to--> 2CuO (Phản ứng hóa hợp)
....CuO + H2 --to--> Cu + H2O (Phản ứng thế)
....K2O + H2O --> 2KOH (Phản ứng hóa hợp)
d) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (Phản ứng phân hủy)
.....CaO + H2O --> Ca(OH)2 (Phản ứng hóa hợp)
.....CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O (Phản ứng thế)
1) Hoàn thành phương trình hóa học mỗi phản ứng hóa học sau:
a. Fe2O3 + 3CO2 -----> 2Fe + 3CO2
b. 2Al + Fe2O3 ------> 2Fe + Al2O3
c. AlCl3 + 3NaOH -----> Al(OH)3 + 3NaCl
d. Mg + PbCl2 ------> MgCl2 + Pb
2)
a. Khối lượng của 0,01 mol lưu huỳnh là: mS = 0,01 x 32 = 0,32 gam
b. Thể tích của 0,25 mol nitơ: VN2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
c. Số mol của 9,8 gam CaO: nCaO = 9,8 / 56 = 0,175 mol
1. a) Fe2O3 + 3CO = 2Fe + 3CO2
b) 2Al + Fe2O3 = 2Fe + Al2O3
c) AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 + 3NaCl
d) 2Mg + PbCl2 = 2MgCl + Pb
2. a) mSO2 = 0,01.64 = 0,64 (g)
b) VN2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c) nCaO = 9,8/56 = 0,175 (mol)
Câu 1 : Trình bày tính chất hóa học của hidro. Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất ấy ?
+ Tác dụng với oxi
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
+ Tác dụng với oxit kim loại
\(ZnO+H_2\underrightarrow{t^0}Zn+H_2O\)
Câu 2 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau . Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào ?
(1) \(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
(2) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
(3) \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
(4) \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^0}2CaO\)
(5) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\underrightarrow{t^0}CaCO_3+H_2O\)
(6) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
(7) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Câu 3 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch : natri hidroxit, kali clorua, canxi hidroxit, axit sunfuric
+ Nhúng quỳ tím vào các dung dịch
- Nếu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh → đó là NaOH,Ca(OH)2
- Nếu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ → đó là \(H_2SO_4\)
- Nếu quỳ tím ko đổi màu → đó là KCl
+ Phân biệt NaOH và Ca(OH)2 : Sục khí CO2 vào hai dung dịch
- Nếu dung dịch nào xuất hiện vẩn đục màu trắng → đó là Ca(OH)2
- Nếu ko có hiện tượng gì → đó là NaOH
Câu 4 : Hãy gọi tên và phân loại các chất có CTHH sau : H2S ; HNO3 ; Fe2(SO4)3 ; SO3 ; NaHCO3 ; KOH ; NaH2PO4 ; NaCl ; FeO
+ Oxit : \(SO_3:\) Lưu huỳnh trioxit \(FeO\) : Sắt (II) oxit + Axỉt \(H_2S\) : Hidro sunfua \(HNO_3:\) Axit nitric + Bazo \(KOH:\) Kali hidroxit + Muối \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) : Sắt (III) sunfat : Muối trung hòa \(NaHCO_3\) : Natri hidrocacbonat : Muối axit \(NaH_2PO_4\) : Natri dihidrophotphat : Muối axit \(NaCl\) : Natri cloruaCâu 5 : Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch H2SO4
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
200 ml = 0,2 l
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Theo PTHH : \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
Theo PTHH : \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(mol\right)\)
Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 2,3g 1 kim loại chưa biết vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Xác định tên kim loại.
Gọi tên kim loại là A có hóa trị x
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH : \(2A+2xH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_x+xH_2\)
Theo PTHH : \(n_A=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{0,1}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=2,3:\dfrac{0,1}{x}=23x\left(g/mol\right)\)
Thử các gtri của x
+ Nếu x = 1 → \(M_A=23\) ( t/m) → A là Natri
+ Nếu x = 2 → \(M_A=46\) ( Ko t/m )
+ Nếu x = 3 → \(M_A=69\) ( ko t/m )
Vậy A là Natri ( Na )
Oh My got!!Để t làm thử!!Bạn nào thích có thể làm thử đi