K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. C

This speaker found some money in the shop.

(Người nói tìm thấy ít tiền trong cửa hàng.)

Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.

(Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn.)

2. A

This speaker had an argument with a shop assistant.

(Người nói đã cãi nhau với nhân viên bán hàng.)

Thông tin: I complained, but it didn’t help.

(Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì.)

3. D

This speaker is saving money for an expensive item of clothing.

(Người nói đang dành dụm tiền cho một món quần áo đắt đỏ.)

Thông tin: There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.

(Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

A - 2

B - 1

C - 4

D - 3

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

- This person is writing to the friend who has won the scholarship.

 (Người này viết thư cho người bạn mà giành được học bổng.)

1. Reading (Đọc hiểu)Read the text and match the interview question A-E with paragraphs 1-4. There is one extra question.(Đọc văn bản và nối câu hỏi phỏng vấn A-E với đoạn văn 1-4. Có một câu bị thừa.)A. What is the most dangerous part of being a firefighter?(Điều gì là phần nguy hiểm nhất khi trở thành một lính cứu hỏa?)B. How physically fit do you have to be? (Bạn phải khỏe đến mức độ nào?)C. How did you become a...
Đọc tiếp

1. Reading (Đọc hiểu)

Read the text and match the interview question A-E with paragraphs 1-4. There is one extra question.

(Đọc văn bản và nối câu hỏi phỏng vấn A-E với đoạn văn 1-4. Có một câu bị thừa.)

A. What is the most dangerous part of being a firefighter?

(Điều gì là phần nguy hiểm nhất khi trở thành một lính cứu hỏa?)

B. How physically fit do you have to be? 

(Bạn phải khỏe đến mức độ nào?)

C. How did you become a firefighter?

(Bạn đã trở thành lính cứu hỏa như thế nào?)

D. Why did you decide to become a firefighter? 

(Tại sao bạn lại quyết định trở thành lính cứu hỏa?)

E. What other skills do you need?

(Những kĩ năng khác cần có là gì?)

(1) _____ I'm Jack Gomez, a firefighter in California. I remember watching an interview with a firefighter pilot when I was a child. He'd been fighting a fire for about five days. He was exhausted then. However, he was so optimistic and committed that I thought that I wanted to do the same thing. And I never changed my mind.

(2) _____ I did a training camp to get my wildfire qualification card - you can't fight fires in the US without one. I learned how to light controlled fires, how to put them out again, and how to use all the equipment. The camp was really hard, but I passed first time! After that I was lucky enough to get a job.

(3) _____ One of the things you have to do in the early days is the pack test. This consists of a five - kilometre walk while carrying a twenty-kilogram backpack. You have to complete it in forty-five minutes or less without jogging or running. This shows how strong you are. 

(4) _____ You can be out alone in vast forests and national parks, and sometimes the smoke is so thick that you can hardly see. So, it is important to be able to read map, and to use a compass. Also, you must know how to put up a tent, cook outdoors, drive a truck, and have other basic survival skills.


 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Tôi là Jack Gomez, một lính cứu hỏa ở California. Tôi nhớ đã từng xem một cuộc phỏng vấn với một phi công cứu hỏa hồi còn bé. Anh ấy đã chữa cháy trong 5 ngày. Anh ấy đã thấm mệt sau đó. Tuy nhiên, anh ấy tất lạc quan và tận tâm khiến tôi nghỉ tôi muốn được làm những việc giống thế. Và tôi chưa bao giờ thay đổi suy nghĩ.

Tôi đã tham gia một kì cắm trại huấn luyện để lấy thẻ chứng chỉ chữa cháy rừng – bạn không thể chữa cháy ở Mỹ mà không có nó. Tôi đã được học làm sao để đốt lửa có kiểm soát, và cách dập tắt chúng lại, và cách dùng tất cả các dụng cụ. Kì cắm trại rất khó khăn, nhưng tôi đã đậu ngay lần đầu! Sau đó tôi đã may mắn có công việc.

Một trong những thứ bạn phải làm trong những ngày đầu là kiểm tra khuân vác. Nó bao gồm đi bộ quãng đường năm cây số trong khi mang ba lô 20 cân. Bạn phải hoàn thành trong vòng 45 phút mà không được đi bộ nhanh hay chạy. Bài này sẽ cho biết bạn khỏe đến đâu.

Bạn có thể phải ở một mình trong những khu rừng rộng lớn hoặc vườn quốc gia, và đôi khi cột khói rất dày mà bạn không thể thấy gì. Nên chuyện có thể đọc bản đồ và sử dụng la bàn rất quan trọng. Hơn nữa, bạn phải biết cách dựng lều, nấu ăn ngoài trời, lái xe tải, và những kĩ năng sinh tồn cơ bản khác.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

1. The man has to decide which fork he should take. 

(Người đàn ông phải quyết định mình nên chọn ngã rẽ nào.)

2. I have to make a decision about doing my homework or going to the cinema with my friends. 

(Tôi phải đưa ra quyết định về việc làm bài tập về nhà hay đi xem phim với bạn bè.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023
A - 4B - 3C - 1D - 2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

A)

Madison: Hi, Louis. Are you going to watch the match?

Louis: Yes, I am. But I've also got this history project to finish. And the match starts in twenty minutes! 

Madison: Why don't we look at the project together? I've finished mine. I can help you. We can try and finish it before the football starts.

Louis: To be honest, I'm a bit bored with it. Come on, let's turn the TV on.

Madison: Are you sure?

Louis: Yes! Come on...

Madison: Well, OK. It's your project...

B)

Matt: Hi, Emma. Can I ask your advice about something?

Emma: Sure, Matt. What is it?

Matt: My friend Toby's really angry with me.

Emma: Oh dear. Why's that?

Matt: Well, I wrote something on his Facebook page... and he didn't like it.

Emma: Oh no! What did you write?

Matt: Oh, it was just a silly joke.

Emma: And he didn't find it funny.

Matt: Exactly. What should I do? I feel so bad about it!

Emma: Why don't you give him a call and chat about it?

Matt: I tried that. He didn't answer.

Emma: Well, why don't you text him? You have to keep trying!

Matt: I know.

C)

Zoe: Hi, Ryan. You don't look very happy. What's wrong?

Ryan: Well, I saw Brandon yesterday, and he told me about this girl - Amy.

ZoeGo on.

Ryan: He really likes her. He wants to ask her out.

ZoeSo, what's the problem?

RyanI asked her out last week, and she said yes!

ZoeDid you tell Brandon?

Ryan: No, I didn't. I'm embarrassed. I don't want him to get cross with me.

ZoeBut you can't keep it a secret! You have to tell the truth.

Ryan: Hmm. But it's difficult...

ZoeDo you want me to have a word with him?

Ryan: Yes. Yes, please. Can you do that?

ZoeOK. I suppose so.

D)

Alex: Hi, Marcus.

Marcus: Hi Alex. Can I ask your advice about something?

Alex: Of course.

MarcusWell, it's Jack's birthday tomorrow and he's going out for dinner at a pizza restaurant.

Alex: OK. So what's the problem?

MarcusI can't go. I haven't got any money.

Alex: Oh, does Jack know that?

MarcusNo, he doesn't. I didn't say.

Alex: You need to tell him.

MarcusI know, but I'm embarrassed.

Alex: Well, you could speak to Jack and make an excuse. Say you've got a family dinner.

MarcusWhat, tell a lie? I can't do that.

Alex: It's only a little lie. That's my advice anyway.

Tạm dịch:

A)

Madison: Xin chào, Louis. Bạn có định xem trận đấu không?

Louis: Đúng vậy. Nhưng tôi cũng phải hoàn thành dự án lịch sử này. Và trận đấu bắt đầu sau hai mươi phút nữa!

Madison: Tại sao chúng ta không xem xét dự án cùng nhau? Tôi đã hoàn thành của tôi. Tôi có thể giúp bạn. Chúng tôi có thể thử và hoàn thành nó trước khi bóng đá bắt đầu.

Louis: Thành thật mà nói, tôi hơi chán với nó. Nào, hãy bật TV lên.

Madison: Bạn có chắc không?

Louis: Vâng! Nào...

Madison: Ừm, được rồi. Đó là dự án của bạn mà ...

B)

Matt: Chào, Emma. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?

Emma: Chắc chắn rồi, Matt. Chuyện gì vậy?

Matt: Bạn của tôi, Toby thực sự giận tôi.

Emma: Ôi trời. Tại sao vậy?

Matt: À, tôi đã viết gì đó trên trang Facebook của anh ấy ... và anh ấy không thích nó.

Emma: Ồ không! Bạn đã viết gì?

Matt: Ồ, đó chỉ là một trò đùa ngớ ngẩn.

Emma: Và anh ấy không thấy buồn cười.

Matt: Chính xác. Tôi nên làm gì? Tôi cảm thấy rất tệ về nó!

Emma: Tại sao bạn không gọi cho anh ấy và nói chuyện về nó?

Matt: Tôi đã thử điều đó. Anh ấy không trả lời.

Emma: À, tại sao bạn không nhắn tin cho anh ấy? Bạn phải tiếp tục cố gắng!

Matt: Tôi biết.

C)

Zoe: Chào, Ryan. Bạn trông không được vui cho lắm. Chuyện gì vậy?

Ryan: À, tôi đã gặp Brandon ngày hôm qua, và anh ấy đã kể cho tôi nghe về cô gái này - Amy.

Zoe: Tiếp tục đi.

Ryan: Anh ấy thực sự thích cô ấy. Anh ấy muốn rủ cô ấy đi chơi.

Zoe: Vậy, vấn đề là gì?

Ryan: Tôi đã rủ cô ấy đi chơi tuần trước, và cô ấy đồng ý!

Zoe: Bạn có nói với Brandon không?

Ryan: Không, tôi không nói. Tôi xấu hổ. Tôi không muốn anh ấy tức giận với tôi.

Zoe: Nhưng bạn không thể giữ bí mật! Bạn phải nói sự thật.

Ryan: Hừm. Nhưng thật khó ...

Zoe: Bạn có muốn tôi nói chuyện với anh ấy không?

Ryan: Vâng. Vâng, làm ơn. Bạn có thể làm điều đó không?

Zoe: Được rồi. Tôi cho là vậy.

D)

Alex: Chào, Marcus.

Marcus: Chào Alex. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó không?

Alex: Tất nhiên rồi.

Marcus: À, ngày mai là sinh nhật của Jack và anh ấy sẽ đi ăn tối tại một nhà hàng pizza.

Alex: Được rồi. Vậy vấn đề là gì?

Marcus: Tôi không thể đi. Tôi không có tiền.

Alex: Ồ, Jack có biết điều đó không?

Marcus: Không, anh ấy không. Tôi không nói.

Alex: Bạn cần phải nói với anh ấy.

Marcus: Tôi biết, nhưng tôi thấy xấu hổ.

Alex: Chà, bạn có thể nói chuyện với Jack và giải thích. Chẳng hạn như bạn ăn tối gia đình.

Marcus: Cái gì, nói dối á? Tôi không thể làm điều đó.

Alex: Đó chỉ là một lời nói dối vô hại. Dù sao thì đó cũng là lời khuyên của tôi.

Read the passage and choose the best answers : Louis Braille was born in France in 1809 . His father had a small business . He made shoes and other things from leather . Louis liked to help his father in the store even when he was very small . One day when Louis was 3 years old , he was cutting some leather , suddenly the knife slipped and hit him in the eyes . He soon became completely blind . When he was ten years old , he entered the National Institute for the blind in Paris . One day his...
Đọc tiếp

Read the passage and choose the best answers :

Louis Braille was born in France in 1809 . His father had a small business . He made shoes and other things from leather . Louis liked to help his father in the store even when he was very small . One day when Louis was 3 years old , he was cutting some leather , suddenly the knife slipped and hit him in the eyes . He soon became completely blind .

When he was ten years old , he entered the National Institute for the blind in Paris . One day his class went to visit a speacial exhibit by a captain in the army . One thing in the exhibit was very interesting for Louis . It showed messages in code . Armies send messages in secret codes so no - one else can read them . The captain wrote this code in raised letters on very thick paper .

Louis thought a lot about this code . Then he decided to write in the same way so the blind could " read " with their fingers . It is very difficult to feel the differences between raised letters . Instead of letters , Louis used a " cell " of six dots . He arranged the dots with two dots across and three down . So blind people can read and write even write music by Braille .

1 . It is difficult to feel the differences between ................................

A . arrangements of dots

B . coded messages

C . raised letters

D . a system of raised dots

2 . Louis Braille's father made things from .............................

A . codes

B . exhibit

C. leather

D . wood

3 . Which of these sentences is probably not true ?

A . Braille invented a system of reading for blind people .

B . Braille system is used for everyone .

C . Braille visited an exhibit of codes

D . Braille was an intelligent boy .

4 . When Louis was ten years old , he began to study ......................................

A . at a local school

B . at a special school for the blind .

C . in the army

D . at a university .

1
10 tháng 11 2018

Read the passage and choose the best answers:

Louis Braille was born in France in 1809 . His father had a small business . He made shoes and other things from leather . Louis liked to help his father in the store even when he was very small . One day when Louis was 3 years old , he was cutting some leather , suddenly the knife slipped and hit him in the eyes . He soon became completely blind .

When he was ten years old , he entered the National Institute for the blind in Paris . One day his class went to visit a speacial exhibit by a captain in the army . One thing in the exhibit was very interesting for Louis . It showed messages in code . Armies send messages in secret codes so no - one else can read them . The captain wrote this code in raised letters on very thick paper .

Louis thought a lot about this code . Then he decided to write in the same way so the blind could " read " with their fingers . It is very difficult to feel the differences between raised letters . Instead of letters , Louis used a " cell " of six dots . He arranged the dots with two dots across and three down . So blind people can read and write even write music by Braille .

1 . It is difficult to feel the differences between ................................

A . arrangements of dots

B . coded messages

C . raised letters

D . a system of raised dots

2 . Louis Braille's father made things from .............................

A . codes

B . exhibit

C. leather

D . wood

3 . Which of these sentences is probably not true ?

A . Braille invented a system of reading for blind people .

B . Braille system is used for everyone .

C . Braille visited an exhibit of codes

D . Braille was an intelligent boy .

4 . When Louis was ten years old , he began to study ......................................

A . at a local school

B . at a special school for the blind .

C . in the army

D . at a university .

There are many strange superstitions in the world. The most common one is related to black cats, (1) ______are the source of hundreds of unlucky superstitions. It’s a sign of bad luck (2) ______they walk in front of you or you step on their tails. They even bring bad luck into a house if they sneeze inside! This superstition dates (3) ______to the Middle Ages when they became associated with witches and evil spirits. Another common superstition is about walking under a ladder. A...
Đọc tiếp

There are many strange superstitions in the world. The most common one is related to

black cats, (1) ______are the source of hundreds of unlucky superstitions. It’s a sign of bad luck (2) ______they walk in front of you or you step on their tails. They even bring bad luck into a house if they sneeze inside! This superstition dates (3) ______to the Middle Ages when they became associated with witches and evil spirits.

Another common superstition is about walking under a ladder. A more (4) ______ explanation can be traced back to ancient Egypt. The early Egyptians believed that the shape of the Pyramids had a special power. It was considered very bad luck to break the “power” of this shape and that’s exactly what walking under a ladder would do!

In addition, in Roman times, people (5 ) ______ the habit of looking at themselves in pools of water. Some believed that these reflections were in fact “glimpses of the soul”. Any disruption to the water in the pool would bring bad luck to the person looking in it. This superstition lives on with the fear of bad luck from breaking a mirror.

1. A. which `B. who C. when D. where

2. A. although B. because C. if D. unless

3. A. on B. in C. back D. for

4. A. mystery B. mysterious C. mysteriously D. mysteries

5. A. had B. took C. raised D. became

2
24 tháng 3 2020

1. A. which `B. who C. when D. where

2. A. although B. because C. if D. unless

3. A. on B. in C. back D. for

4. A. mystery B. mysterious C. mysteriously D. mysteries

5. A. had B. took C. raised D. became

10 tháng 4 2021

xin đáp án