Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Áp suất của nước tác dụng lên vật là:
ADCT : p = d x h = 10000 x 1,5 = 15000 (N/m2).
b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
ADCT : FA = d x V = 10000 x \(\frac{50}{1000}=500\left(N\right)\)
c) Nhúng chìm vật đó ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Acsimet lên vật không thay đổi vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng.
(3,0 điểm)
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
p = d.h = 10000. 1,2 = 12000 (Pa) (1,0 điểm)
b) Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,2m?
p’ = d.h’ = 10000.0,2 = 2000 (Pa) (1,0 điểm)
c) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt
F A = d.V = 10000.0,002 = 20 (N) (1,0 điểm)
a. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
\(F_A=V.d=800.10^{-3}.8000=6400\) (N)
b. Nếu nhúng vật ở các độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác-si-mét không đổi (miễn là vật được chìm hoàn toàn). Vì trong công thức tính lực không liên quan đến độ cao.
a. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
F A = V . d = 800.10 − 3 .8000 = 6400 (N)
b. Nếu nhúng vật ở các độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác-si-mét không đổi (miễn là vật được chìm hoàn toàn). Vì trong công thức tính lực không liên quan đến độ cao.
đang cần tìm lực đẩy achimedes, sao bạn lại tìm như vậy? lý giải cho mình đc ko vậy?
Thể tích của vật là:
\(V_V=\dfrac{P}{d_v}=\dfrac{10}{20000}=\dfrac{1}{2000}\left(m^3\right)\)
Độ lớn lực đẩy Acsimet là:
\(F_A=d_n.V_{chìm}=d_n.V_V=10000.\dfrac{1}{2000}=5\left(N\right)\)
1. Đổi 3 dm3 = 0,003 m3
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là :
FA = d . V = 10000 . 0,003 = 30 (N).
2. Đổi 60 cm2 = 0,006 m2.
Áp lực miếng sắt tác dụng lên mặt bàn là :
F = P = 10 . m = 10 . 4,5 = 45 (N).
Áp suất vật tác dụng lên mặt sàn :
p = \(\frac{F}{S}=\frac{45}{0,006}=7500\) (N/m2).
3. Áp suất nước tác dụng lên đáy thùng :
p = d . h = 10000 . 1,9 = 19000 (N/m2).
Áp suất nước tác dụng lên điểm A:
p' = d . (h-0,5) = 10000 . 1,4 = 14000 (N/m2).
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể :
\(p=dh=10000.1,6=16000\left(Pa\right)\)
b) Lực đẩy ác si mét tác dụng lên viên đá :
\(F_A=d.V=0,04.10000=400\left(N\right)\)
c) Lực đẩy sẽ không thay đổi nếu vật được nhúng chìm trong nước
- Tóm tắt:
\(h=1,6m\)
\(d=10000N//m^3\)
__________________
\(a.p_M=???Pa\)
\(b.F_A=???N↔V=0,04m³\)
\(c.h⇵↔F_A???\)
- Bài làm :
a, Áp dụng công thức : \(p=d.h\)
+ \(p\) : Áp suất chất lỏng
`+` `d` : Trọng lượng riêng phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
`+` `h` : Độ cao tính từ mặt thoáng lên điểm xét
- Áp dụng vào bài :
Áp suất gây ra tại điểm `M` :
\(p_M=d.h_M=10000×1,6=16000(Pa)\)
b.- Áp dụng công thức : \(F_A=d.V\)
`+` `F_A` : Độ lớn lực đẩy acsimet
`+` `d` : Trọng lượng riêng phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
`+` `V` : Thể tích phần bị nhúng chìm ( Tùy vào TH, không phải toàn phần )
`-` Áp dụng vào bài :
Độ lớn lực đẩy acsimet tác dụng lên vật :`
\(F_A=d.V_v=10000×0,04=400(N)\)
`c.`
`-` Áp dụng công thức : `F_A=d.V`
`+` `F_A` : Độ lớn lực đẩy acsimet
`+` `d` : Trọng lượng riêng phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
`+` `V` : Thể tích phần bị nhúng chìm ( Tùy vào TH, không phải toàn phần )
`-` Ta có : Khi vừa nhúng vật vào trong chất lỏng, độ lớn lực đẩy acsimet tăng dần do thể tích chiếm trong chất lỏng tăng dần, với trọng lượng riêng của phần chất lỏng không đổi. Khi vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng, trọng lượng riêng chất lỏng không đổi và thể tích đã chiếm toàn phần `to` Độ lớn lực đẩy acsimet ( hay lực đẩy nước ) sẽ không đổi khi thay đổi độ sâu với điều kiện không phần nào nổi trên mặt thoáng.