Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dùng dung dịch Br2 nhận ra C2H4:
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
- Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2:
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
- Chất khí còn lại là CH4.
dẫn các khí vào các ống nghiệm khác nhau
cho các khí đi qua nước vôi trong (dư)
khí nào làm đục nước vôi trong là \(CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
khí nào không làm đục nước vôi trong là \(CH_4,C_2H_4\)
dẫn 2 khí còn lại đi qua dung dịch Brom dư
khí nào làm dung dịch Brom mất màu là \(C_2H_4\)
\(C_2H_4+Br_2->C_2HBr_2\)
còn lại là \(CH_4\)
a) -Trích mỗi đ 1 ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt các dung dịch vào quỳ tím
+ Quỳ tím chuyển sang đỏ : HCl , H2SO4 ( nhóm I )
+ Không đổi màu quỳ tím : Na2SO4 , NaCl ( nhóm II )
- Cho BaCl2 lần lượt vào các đ ở nhóm I , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là H2SO4 , còn lại là HCl
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
- Cho Ba(OH)2 vào 2 đ trong nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4 , còn lại là NaCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
b) - Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
- Cho nước vào 4 mãu thử trên , mẫu thử nào tan tạo thành đ và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là : BaO , K2O , CaO . Không có hiện tượng gì là Al2SO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
- Sục khí SO2 vào 3 dd còn lại , thấy xuất hiện vẫn đục thì chất ban đầu là CaO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
- Cho H2SO4 vào 2 dd còn lại , tháy xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là BaO , còn lại là K2O
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2
c) - Sụt các khí vào dd nước Br , thấy nước Br bị mất màu thì đó là SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → HBr + H2SO4
- Dẫn 2 khí còn lại vào đ nước vôi trong , thấy xuất hiện vẫn đục thì đó là CO2 , không có hiện tượng gì là O2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) nHCl = 0,05 . 3 = 0,15 mol
nMg = 1,2 : 24 = 0,05
Tỉ lệ : \(\frac{nMg}{1}< \frac{nHCl}{2}\) suy ra nHCl dư tính theo nMg
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,05mol 0,05mol 0,05 mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
c) CM MgCl2= \(\frac{0,05}{0,05}=1\)M
caau 1
- lấy mỗi lọ lam mau thu
-trộn với khí cl2 rồi đưa ra ánh sáng -. thấy màu vàng lục nhạt dần , sản phẩm lam đỏ quỳ tím ẩm ---> metan ( CH4) ---> nhận biết CH4
pt ; CH4+ CL2 ---> CH3Cl + HCl
-cho 2 lọ còn lại tác dụng với dd br2 lọ nào làm nhạt màu dd br là etilen ( C2H4) --> nhận biết C2H4
PT ; C2H4 + Br2 --->C2H4Br2
_ lo con lai la CO2
xong r nha câu 1. câu 2 mk giải sau nha
cau 2
C2H4+ H2O---> C2H5OH
C2H5OH + O2 ----> CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH ---> CH3COOC2H5 +H2O
CH3COOC2H5 + NAOH ----> CH3COONA+ C2H5OH
xong r nha
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho que đóm vào các mẫu thử
Mẫu thử que đóm bùng cháy là O2
Mẫu thử que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ là H2
Hai khí còn lại là: CH4 và C2H4
Dẫn 2 khí qua dung dịch Br2
Làm mất màu Br2 là C2H4. Còn lại là CH4
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho Ca(OH)2 dư vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Cho que đóm vào các mẫu thử
Mẫu thử que đóm bùng cháy là O2
Cho 2 khí còn lại qua Br2
Làm mất màu Br2 là C2H2, còn lại là CH4
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho Ca(OH)2 dư vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa trắng => CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Cho que đóm vào các mẫu thử => cháy vs ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ là H2
Nhận C2H4 và CH4 bằng Br2
Làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4
C2H4 + Br2 => C2H4Br2. Còn lại là CH4
d/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Nhận CO2 = Ca(OH)2 dư
Nhận CO = CuO đun nóng => hiện tượng: xuất hiện chất rắn màu đỏ
Nhận C2H2 = dung dịch Br2 mất màu
Còn lại: CH4
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
CuO + CO => Cu + CO2
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
Bài 1.
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2, CH4, C2H4 (I)
- Dẫn nhóm I vào dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, O2 (II)
- Dẫn nhóm II vào khí clo
+ Mẫu thử làm mất màu khí clo chất ban đầu là CH4
CH4 + Cl2 ---ánh sáng---> CH3Cl + HCl
+ Mẫu thử lho6ng hiện tượng chất ban đầu là O2
Hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 và C2H4 gồm có 2 oxit axit tác dụng được với kiềm và 2 chất có thể tác dụng với brom trong dung dịch nên khi cho hỗn hợp vào dung dịch chứa một chất tan A, thì còn lại một khí B đi qua dung dịch sẽ có hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Chất A là kiềm thì 2 oxit axit phản ứng và bị giữ lại trong dung dịch kiềm, còn lại khí B là C2H4 không phản ứng và đi qua dung dịch kiềm.
Các PTHH: CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O
- Trường hợp 2: Chất A là dung dịch nước brom, hai chất phản ứng được và bị giữ lại trong dung dịch là SO2 và C2H4 còn khí B là CO2 không phản ứng và đi qua dung dịch.
Các PTHH:
SO2 + Br2 + 2H2O ---> 2HBr + H2SO4
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
a)
-Dùng nước vôi trong cho vào:
+Có kết tủa trắng\(\rightarrow CO_2\): \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+Không hiện tượng\(\rightarrow CH_4\)
b)
-Dùng dung dịch Br2:
+Làm mất màu da cam của dung dịch Br2\(\rightarrow C_2H_4\)
C2H4+Br2\(\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+Không hiện tượng\(\rightarrow CH_4\)
c)
-Dùng dung dịch Br2 dư:
+Làm mất màu da cam của dung dịch Br2\(\rightarrow C_2H_2\)
C2H2+2Br2\(\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+Không hiện tượng\(\rightarrow CH_4\)
a/
dẫn từng khí qua dd nước brom
+ khí làm dd nước brom mất màu là C2H4
C2H4+ Br2\(\rightarrow\) C2H4Br2
+ khí không làm dd nước brom mất màu là CH4, CO2 và H2
để phân biệt CH4, CO2 và H2 ta dần từng khí qua dd nước vôi trong
+ khí làm nước vôi vẩn đục là CO2
CO2+ Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O
+ khí không làm nước vôi vẩn đục là CH4 và H2
để phân biệt CH4 và H2 ta dẫn từng khí qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng
+ khí làm bột trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang đỏ là H2
CuO+ H2\(\xrightarrow[]{to}\) Cu+ H2O
+ khí không làm bột trong ống nghiệm chuyển màu là CH4
b/
dẫn từng khí qua dd nước vôi trong
+ khí làm nước vôi vẩn đục là SO2
SO2+ Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaSO3\(\downarrow\)+ H2O
+ khí không làm nước vôi vẩn đục là C2H4, C2H2 và Cl2
để phân biệt C2H4, C2H2 và Cl2 ta dẫn từng khí qua dd nước brom
+ khí làm dd nước brom mất màu nhanh là C2H2
C2H2+ 2Br2\(\rightarrow\) C2H2Br4
+ khí làm dd nước brom mất màu chậm hơn là C2H4
C2H4+ Br2\(\rightarrow\) C2H4Br2
+ khí không làm dd nước brom mất màu là Cl2
a)
>>>>, đầu tiên ta cho chúng lội qua dd nước vôi trong, thấy khí nào làm đục nước vôi thì đó là CO2: PƯ: CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
>>>>>> tiếp theo ta cho khí còn lại qua dd brom thấy khí nào làm dd brom mất màu thì đó là C2H2: Pư : C2H2 + 5 Br2 ------> C2H2Br10
>>>>> còn lại là CH4.
a) Khí CO2 , C2H4 , CH4
Ta có Ca(OH)2
- Có kết tủa là CO2
còn lại là C2H4, CH4
Sau đó ta cho sục Br2
-Mất màu là C2H4
-Còn lại là CH4
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
C2H4+Br2->C2H4Br2
b) khí C2H4 , SO2 , CH4
Ta có Ca(OH)2
- Có kết tủa là SO2
còn lại là C2H4, CH4
Sau đó ta cho sục Br2
-Mất màu là C2H4
-Còn lại là CH4
SO2+Ca(OH)2->CaSO3+H2O
C2H4+Br2->C2H4Br2
a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
- Không hiện tượng -> CH4, C2H4
Dẫn qua Br2 dư:
- Br2 mất màu -> C2H4
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
- Br2 không mất màu -> CH4
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> SO2
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O
- Không hiện tượng -> CH4, C2H4 (tiếp theo bạn dẫn qua dd Br2 dư giống ý a nhé)