Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tính cơ năng và tần sốgóc của con lắc lò xo
Khoảng cách hai vật trong quá trình dao động
Cách giải:
Tần số góc của 2 vật:
* Biên độ dao động của vật 1 là:
* Biên độ dao động của vật 1 là:
Đặt hệ trục tọa độ chung cho 2 vật như hình vẽ.
Thời điểm ban đầu vật 1 ở biên âm
Thời điểm ban đầu vật 1 ở biên dương, chú ý tọa độ vị trí cân bằng O2 của vật thứ 2 là L
Khoảng cách 2 vật trong quá trình dao động là:
Giải thích: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về năng lượng dao động của CLLX và dùng tam thức bậc 2 để nhận xét giá trị nhỏ nhất
Cách giải:
Biên độ dao động của các vật tính từ công thức
Khoảng cách lúc đầu giữa hai vật: O1O2 = 10 cm.
Chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu dao động, chọn gốc tọa độ trùng với O1 thì phương trình dao động của các vật lần lượt là : với ω là tần số góc của con lắc thứ nhất.
Khoảng cách giữa hai vật:
Ta thấy y là tam thức bậc 2 đối với cosωt và ymin khi cosωt = -0,5
Thay cosωt = 0,5 và biểu thức y ta tính được ymin = 6,25 cm.=> Chọn B
Chọn D
+ Giả sử x1 = 6cos(ωt) và x2 = 8cos(ωt + π/2) (cm) (*).
+ Xét Δx = |x1 – x2| = 10 ∠ -53,13 = 6 – 8i.
+ Ta có Δx = r ∠ φ = r (cosφ + i sinφ) với r = 10 và cosφ = 3/5 thay vào (*) => x1 = 3,60cm và x2 = 6,40cm.
Chọn đáp án C
+ Theo đề: x = x 1 − x 2 = 10 3 cos 4 π t + φ c m
+ Giả sử chọn t = 0 ⇒ x = x 0 = 10 3 c m nghĩa là t 1 : x = 10 3 cos 4 π t 1 = ± 15 ⇔ cos 4 π t 1 = ± 3 2
Tại t 1 : x = 10 3 cos 4 π t 1 = ± 15 ⇔ cos 4 π t 1 = ± 3 2
⇒ 4 π t 1 = π 6 ⇒ t 1 = 1 24 s (Từ biên A đến vị trí A 3 2 )
+ Theo hình vẽ ở tai thời điểm t1: 4 π t 1 = π 6 ⇒ t 1 = 1 24 s
Theo hình vẽ dễ thấy 2 thời điểm gần nhất là 2 lần t1
Từ M1 đến M2: t 2 − t 1 = 2 t 1 = 2 24 = 1 12 s t
Chọn đáp án C
Theo đề: x = x 1 − x 2 = 10 3 cos 4 π t + φ c m
Giả sử chọn φ = 0 nghĩa là t = 0 ⇒ x = x 0 = 10 3 c m
Tại t 1 : x = 10 3 cos 4 π t 1 = ± 15 ⇔ cos 4 π t 1 = ± 3 2
⇒ 4 π t 1 = π 6 ⇒ t 1 = 1 24 s (Từ biên A đến vị trí A 3 2 )
Theo hình vẽ ở tai thời điểm t 1 : 4 π t 1 = π 6 ⇒ t 1 = 1 24 s
Theo hình vẽ dễ thấy 2 thời điểm gần nhất là 2 lần t 1
Từ M 1 đ ế n M 2 : t 2 − t 1 = 2 t 1 = 2 24 = 1 12 s t
Coi như vân trùng ở giữa là vân trung tâm thì hệ vân đối xứng qua vân trung tâm khoảng cách giữa hai vân sáng trùng màu với vân trung tâm là 1.2cm.
Trong khoảng giữa 2 vân này có 7 vân sáng khác
Cứ m vân 1 trùng với n vân 2 thì ta có:
\(mi_1=ni_2=1,2cm\)
\(m-1+n-1=7\) suy ra \(m+n=9\)
\(i_1=3mm\) suy ra \(m=4;n=5\)
\(i_2=2,4mm\)
\(\lambda_2=0,48\text{μm}\)
Không biết có đúng không dùng định lý hàm số cos ( 2 th) để tìm khoảng cách d^2= (L-x)^2+x^2+2.(L-x)x.cos() suy ra d^2= L^2 - 2.(L-x)x(1-cos) => d^2>= L^2-L^2.(1-cos) => dpcm