Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1:hòa tan 16 gam NaOH trong 400 ml nước nồng độ mol/lít của dung dịch là
A.1M B.1,5M C.0,75M D.1,25M
câu 2:cặp chất tác dụng với nhau tạo ra khí là
A.dung dịch H2SO4+dung dịch BaCl2
B.dung dịch MgSO4+dung dịch Na2CO3
C.dung dịch H2SO4+dung dịch Na2CO3
D.dung dịch Na2CO3+dung dịch BaCl2
câu 3:có 4 lọ mất nhãn,mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau:HCl,NaCl,H2SO4,Na2SO4.chọn thuốc thử nào để nhận biết được tùng chất
A.dung dịch BaCl2
B.dung dịch Ba(OH)2
C.quỳ tím và dung dịch BaCl2
D.quỳ tím
câu 1:hòa tan 16 gam NaOH trong 400 ml nước nồng độ mol/lít của dung dịch là
A.1M B.1,5M C.0,75M D.1,25M
câu 2:cặp chất tác dụng với nhau tạo ra khí là
A.dung dịch H2SO4+dung dịch BaCl2
B.dung dịch MgSO4+dung dịch Na2CO3
C.dung dịch H2SO4+dung dịch Na2CO3
D.dung dịch Na2CO3+dung dịch BaCl2
câu 3:có 4 lọ mất nhãn,mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau:HCl,NaCl,H2SO4,Na2SO4.chọn thuốc thử nào để nhận biết được tùng chất
A.dung dịch BaCl2
B.dung dịch Ba(OH)2
C.quỳ tím và dung dịch BaCl2
D.quỳ tím
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
bài 1
a. -hòa tan 3 kl trên vào dd NaOH dư
+tan => Al
2NaOH +2 Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2
+ko tan => Fe,Cu
- hòa tan 2 kim loại trên trong HCl dư
+tan => Fe
Fe + 2HCl=> FeCl2 + H2
+ko tan => Cu
b.
hòa tan hh trên vào NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Ag
-hòa tan 2 KL còn lại trong HCl
+tan=> Fe
+ko tan=> Ag
câu C
hòa tan các KL trên vào nước
+tan, có khí thoát ra => Na
Na + H2O =>. NaOH + 1/2H2
+ko tan => Al,Fe,Cu
hòa tan 3 kl còn lại trong NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Cu
hòa tan 2 kl còn lại vào HCl dư
+tan => Fe
+ko tan =.> Cu
câu d
hòa tan hh trên trong NaOh dư
+tan ,có khí => Al
NaOh + Al + H2o => NaAlO2 + 3/2H2
+tan => Al2O3
2NaOh + Al2o3 => 2NaAlO2 + H2O
+ko tan => Mg
a) \(CO_2,HCl,Al_2O_3\)
PTHH đặc biệt: \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
b) \(Fe,Ba\left(OH\right)_2,Na_2CO_3.Ba\left(NO_3\right)_2\)
PTHH đặc biệt: \(H_2O+2Na_2CO_3+2CuSO_4\rightarrow2Na_2SO_4+CO_2+\left[CuOH\right]_2CO_3\)
c) \(Fe,Ba\left(OH\right)_2,Na_2CO_3,Ba\left(NO_3\right)_2,Fe_2O_3,Al_2O_3\)
d) \(H_2O,CO_2,HCl,Al_2O_3\)
PTHH đặc biệt: \(Al_2O_3+CaO\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2\)
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
2 mol : 3 mol : 1 mol : 3 mol
0,1 mol <-- 0,15 mol <--- 0,15 mol
số mol của H2 là: 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
khối lượng Al là: 0,1 * 27 = 2,7 g
ta có: 8 g chất rắn không tan sau phản ứng là: Cu
vậy khối lượng hỗn hợp a là: mAl + mCu = 2,7 + 8 = 10,7 g
b) khối lượng chất tan của H2SO4 là: mchất tan= 0,15 * 98 = 14,7 g
ta có: C% H2SO4= (mchất tan/ m dung dịch) * 100
→ m dung dịch H2SO4 = ( m chất tan * 100) / C% = ( 14,7 * 100) / 20= 73,5 g
Câu 1 : D
Câu 2 : A
Câu 3 : D
Câu 4 :C
Câu 5 : A
câu 1. D
câu 2. A
câu 3.D
câu 4.C
câu 5.A