Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi tăng điện dung nên 2.5 lần thì dung kháng giảm 2.5 lần. Cường độ dòng trễ pha hơn hiệu điện thế $\pi/4$ nên
$Z_L-\frac{Z_C}{2.5}=R$
Trường hợp đầu tiên thì thay đổi C để hiệu điện thế trên C cực đại thì $Z_LZ_C=R^2+Z_L^2$
$Z_LZ_C=(Z_L-\frac{Z_C}{2.5})^2+Z_L^2$
Giải phương trình bậc 2 ta được: $Z_C=\frac{5}{4}Z_L$ hoặc $Z_C=10Z_L$(loại vì Zl-Zc/2.5=R<0)
$R=\frac{Z_L}{2}$
Vẽ giản đồ vecto ta được $U$ vuông góc với $U_{RL}$ còn $U_C$ ứng với cạch huyền
Góc hợp bởi U và I bằng với góc hợp bởi $U_L$ và $U_{LR}$
$\tan\alpha=\frac{R}{Z_L}=0.5$
$\sin\alpha=1/\sqrt5$
$U=U_C\sin\alpha=100V$
\(U_{C}{max}=\frac{U\sqrt{R^{2}+Z_L^{2}}}{R}\); \(Zc=\frac{R^{2}+Z_L^{2}}{Z_L}\)
khi C2=2,5C1---->Zc2=Zc1/2,5=ZC/2,5
do i trể pha hơn U nên Zl>Zc/2,5
\(\tan\frac{\pi }{4}=\frac{Z_L-0,4Zc}{R}=1\Rightarrow R=Z_L-0,4Z_C\)
\(\Rightarrow Z_C.Z_L=Z_L^{2}+(Z_L-0,4Z_C)^{2}\Rightarrow 2Z_L^{2}-1,8Z_CZ_L+0,16Z_C^{2}=0\Rightarrow Z_L=0,8Z_C;Z_L=0,1Z_C\)(loai)
\(\Rightarrow R=Z_L-1,25.0,4Z_L=0,5Z_L\)
\(\Rightarrow U_{C}{max}=\frac{U\sqrt{Z_L^{2}+0,25Z_L^{2}}}{0,5Z_L}=100\sqrt{5}\Rightarrow U=100V\)
Để cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại thì cần điều chỉnh tần số đến giá trị \(f_0\)
\(\Rightarrow f_0=\sqrt{f_1.f_2}=\sqrt{25.100}=50(hz)\)
Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>
1. Hướng dẫn
Hạt $\alpha$ là $^4_2He$, hạt $X$ là \(^{20}_{10}X\)
Áp dụng ĐLBT động lượng
\(\vec{p}=\vec{p_1}+\vec{p_2}\)
\(\Rightarrow p^2=p_1^2+p_2^2+2p_1p_2\cos \varphi\)
\(\Rightarrow mK=m_1K_1+m_2K_2+2\sqrt{m_1m_2K_1K_2}\cos \varphi\)
Lấy $m=1u,m_1=4u,m_2=20u$
$ \Rightarrow \cos \varphi=...$
$ \Rightarrow \varphi=...$
2. Bạn xem ở đây nhé
Câu hỏi của trần thị phương thảo - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Đáp án D
Để có sóng dừng trên dây thì l = kλ/2.
→ Tần số f = v λ = k v 2 l = 20 k 3 ( H z )
Mà 80 ≤ 20 k 3 ≤ 120 → 12 ≤ k ≤ 18
Có 7 giá trị k nguyên thỏa mãn → có 7 giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây.
Chọn B
Do sợi dây treo lơ lửng trên một cần dung, nên đây coi là hiện tượng sóng dừng một đầu cố định, một đầu tự do. Ta có
L
=
(
2
k
-
1
)
λ
4
=
(
2
k
-
1
)
v
1
f
⇔
f
=
(
2
k
-
1
)
v
4
L
. Với các giá trị K = 13,14,15,16,17,18 cho các giá trị của f thỏa mãn f thay đổi từ 80Hz đến 120 Hzvậy có 6 giá trị của tần số có thể tạo sóng dừng
Em phải post mỗi câu hỏi 1 bài thôi nhé, để tiện thảo luận.
1. Điều kiện có sóng dừng trên dây có một đầu cố định một đầu tự do: \(L=(2n+1)\frac{\lambda}{4}=(2n+1)\frac{v}{4f}\) (L là chiều dài dây)
\(\Rightarrow n=\frac{1}{2}(\frac{4fL}{v}-1)\)
Do f từ 80Hz đến 120 Hz nên ta tìm được n thỏa mãn sẽ từ 12 đến 17
Do đó có 6 tần số có thể tạo sóng dừng trên dây.
2. Điều chỉnh C để công suất cực đại --> Cộng hưởng xảy ra ---> \(P=\dfrac{U^2}{R}=600(W)\)
Điều chỉnh C = C2 thì công suất sẽ là: \(P_2=\dfrac{U^2}{R}\cos^2(\varphi)=600.(\dfrac{\sqrt 3}{2})^2=450W\)