Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b)\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c)\(n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
a) Theo đề bài, ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)
Khối lượng sắt clorua tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta được:
nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng:
mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
a)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
b)
Số mol của Sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)
Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt
Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng
Vậy khối lượng của HCl là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
a) PTHH chứ: Kẽm + Axit clohidric -> Kẽm clorua + Hidro
b) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
c) Áp dụng ĐLBTKL:
\(mZn+mHCl=mZnCl_2+mH_2\)
\(\Leftrightarrow13+mHCl=27,2+0,4\)
\(\Leftrightarrow mHCl=14,6g\)
a. PTHH:
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
b.nH2=\(\frac{V}{22,4}\)=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25 mol
Theo PTHH, ta có:
nZnCl2=nH2=0,25 mol
Khối lượng ZnCl2 thu được:
m=0,25.136=34(g)
c.Theo PTHH, ta có:
nHCl=2.nH2=2.0,25=0,5 mol
a) nZn= \(\dfrac{13}{65}=0,2\) (mol)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,2\) (mol)
⇒ \(m_{H_2SO_4}=\) 0,2 . 98 = 19,6 (g)
b) Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2\) (mol)
⇒ \(m_{ZnSO_4}=\) 0,2 . 161 = 32,2 (g)
c) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\) (mol)
⇒ \(V_{H_2}\)= 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
nZn = 13/65= 0,2 mol
theo pthh: nZn = nH2SO4
=> nH2So4= 0.2 mol
Khối lượng H2So4 = 98g
=>m H2So4 = 98 * 0,2 =19.6 g ( * là phép nhân :))
- Câu B giải tương tự
Câu c: theo pthh n Zn = n H2 = 0,2 mol
=> VH2= 0,2 *22,4 = 4,48 l
1. PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
a. Theo phương trình, ta thấy nZn = nH2 = 0,3 (mol)
=> mZn = 0,3 x 65 = 19,5 (gam)
b. Theo phương trình, ta thấy nHCl = 2.nH2 = 0,6 (mol)
=> mHCl = 0,6 x 36,5 = 21,9 (gam)
c. Cách 1 :
Theo phương trình, nZnCl2 = nH2 = 0,3 (mol)
=> mZnCl2 = 0,3 x 136 = 40,8 (gam)
Cách 2:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2
<=> mZnCl2 = 19,5 + 21,9 - 0,3 x 2 = 40,8 (gam)
2.
Ta có: nCuSO4 = \(\frac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
=> nCu = nCuSO4 = 0,025 (mol)
=> mCu = 0,025 x 64 = 1,6 (gam)