Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. from/comes/he/USA/the/American/He/is
=> He comes from usa. or He is from American.
2.on/my/floor/lives/second/tower/family/that/of/the
=> my family lives on the second floor of that tower
3. you/do/your/hometown/what/I/did/in/?
=>what did you do in your hometown
4.He____born in a quiet and beautiful ancient city
A.was B.is C.were D.does
5.____Steve stay at home last night ?
A.five B.Did C.Does D.Were
6.Andy is from Washington D.C . He is____
A.American B.England C.America D.English
7.Where did you go on holiday ?
I went__to__the countryside
1. from/comes/he/USA/the/American/He/is
=> He comes from the USA, he is American.
2.on/my/floor/lives/second/tower/family/that/of/the
=> My family lives on the second floor of that tower.
3.you/do/your/hometown/what/I/did/in/?
=> What did I do you in your hometown?
4.He____born in a quiet and beautiful ancient city
A.was B.is C.were D.does
5.____Steve stay at home last night ?
A.five B.Did C.Does D.Were
6.Andy is from Washington D.C . He is____
A.American B.England C.America D.English
7.Where did you go on holiday ?
I went__to__the countryside
Mùa hè năm ngoái, tôi đến bãi biển Nha Trang, bãi biển Vũng Tàu. Nhưng tôi thích bãi biển Nha Trang hơn là bãi biển Vũng Tàu. Sau kỳ thi, tôi đã đi biển bởi gia đình. Nha trang là một bãi biển tuyệt vời. Tôi đã đi Nha Trang bằng tàu hỏa. Ôi chúa ơi. Thật là một chuyến đi khủng khiếp! Tôi xuống tàu lúc hai giờ rưỡi, tôi lên ga xe lửa lúc mười một giờ rưỡi. Nhưng tôi rất vui với những ngày ở Nha Trang. Ngày hôm sau, tôi thức dậy lúc sáu giờ. Tôi đã đi đến nhà hàng cho bữa ăn sáng và uống cà phê để không mệt mỏi khi đi chơi. Tiếp theo, tôi đến bến cảng để đi đến đảo. Sau đó, con tàu đi đến hòn đảo, Tất cả mọi người trong tàu đều bị sốc mong đợi cha tôi, bạn của cha tôi, người du lịch. Trong khoảng cách, tôi đi biển. Nước biển tươi mát. Ở dưới đáy biển, chúng ta có thể thấy san hô. Nó thật đẹp. Tiếp theo, tôi đến các hòn đảo khác để thăm và quay trở lại bến cảng trước khi trở về khách sạn. Trong khách sạn, tôi nghỉ ngơi 30 phút trước khi ăn tối. Buổi tối, tôi đi xe máy dọc theo bãi biển để đi tham quan thành phố Nha Trang. Thật là một chuyến đi tuyệt vời! Tôi hạnh phúc sau chuyến đi. Chuyến đi sẽ giúp tôi học tốt.
Mùa hè năm ngoái, tôi đến bãi biển Nha Trang, bãi biển Vũng Tàu. Nhưng tôi thích bãi biển Nha Trang hơn là bãi biển Vũng Tàu. Sau kỳ thi, tôi đã đi biển bởi gia đình. Nha trang là một bãi biển tuyệt vời. Tôi đã đi Nha Trang bằng tàu hỏa. Ôi chúa ơi. Thật là một chuyến đi khủng khiếp! Tôi xuống tàu lúc hai giờ rưỡi, tôi lên ga xe lửa lúc mười một giờ rưỡi. Nhưng tôi rất vui với những ngày ở Nha Trang. Ngày hôm sau, tôi thức dậy lúc sáu giờ. Tôi đã đi đến nhà hàng cho bữa ăn sáng và uống cà phê để không mệt mỏi khi đi chơi. Tiếp theo, tôi đến bến cảng để đi đến đảo. Sau đó, con tàu đi đến hòn đảo, Tất cả mọi người trong tàu đều bị sốc mong đợi cha tôi, bạn của cha tôi, người du lịch. Trong khoảng cách, tôi đi biển. Nước biển tươi mát. Ở dưới đáy biển, chúng ta có thể thấy san hô. Nó thật đẹp. Tiếp theo, tôi đến các hòn đảo khác để thăm và quay trở lại bến cảng trước khi trở về khách sạn. Trong khách sạn, tôi nghỉ ngơi 30 phút trước khi ăn tối. Buổi tối, tôi đi xe máy dọc theo bãi biển để đi tham quan thành phố Nha Trang.
Thật là một chuyến đi tuyệt vời! Tôi hạnh phúc sau chuyến đi. Chuyến đi sẽ giúp tôi học tốt.
1) My classmates went to the zoo trip by bus.
2)We enjoyed drinks at the party.
3)Last weekend i visited my grandparents.
4)On the morning we went in the picnic.
5)She did watch on TV cartoons last nicht?
6)What did you do at the funfair?
~Hok tốt~
1) by / classmates / on / trip / zoo / my / a / went / to / the / bus / . /
My classmates went to the zoo trip by bus.
2) enjoyed / we / the / and / at / drinks / the / party / . /
We enjoyed ......
3) weekend / grandparents / i / last / my / visited / . /
I visited my grandparents last weekend .
4) morning / on / , / the / picnic / in / went / a / we / . /
We went on the picnic in the morning .
5) she / TV / did / cartoons / on / watch / night / last / ? /
Did she watch cartoons on TV last night ?
6) funfair / did / do / what / at / you / the / ? /
What did you do at the funfair ?
1.is/my/this/school? => Is this my school?
2.Thu's/is/small/house. => Thu's house is small.
3.students/are/there/hundred/nine/s chool/in/the. => There are nine hundred students in the school.
4.book/is/there/desk/in/the/a. => There are a book in the desk
5.on/the/is/classroom/my/second/flo or. => My classroom is on the second floor.
6.housework/do/you/the/do/day/eve ry? => Do you do housework every day? 5/9/2018
7.from/I/past/eleven/seven/to/quarte r/classes/have/a. => I have classes from a quarter past seven to eleven.
8.o'clock/at/go/I/bed/ten. => I go to bed at ten o'clock
9.tuesday/have/we/history/on. => We have history on tuesday.
10.friday/on/does/Lan/math/have? => Does Lan have math on friday ?
This is my school .
Thu's house is small .
There are nine hundred students in the school .
There is a book in the desk .
My classroom is on the second floor .
Do you do the housework every day ?
I go to bed at ten o'clock .
We have history on Tuesday .
Does Lan have Math on Friday ?
- Như câu tục ngữ có câu: "Bạn có một người cha như một ngôi nhà có mái." Câu nói đó cho thấy tầm quan trọng và vị trí của một người cha trong gia đình. Đối với tôi, hình ảnh của cha tôi luôn ở trong tâm trí tôi. Bố tôi đã hơn 40 tuổi. Bố là một chiến sĩ cảnh sát. Nó làm cho tôi rất tự hào và tự hào. Bố thường phải đi làm nhiệm vụ và làm nhiệm vụ. Bố có khuôn mặt đầy chữ, đôi mắt nghiêm túc. Vào những ngày nắng nóng, bố đi làm về, mặt đỏ bừng, mồ hôi vương khắp mặt và cả một mảnh áo ướt sũng. Tôi hiểu rằng anh phải đứng gác dưới nắng nóng, nên anh càng yêu anh hơn. Da rám nắng, khỏe mạnh. Ngay cả vào buổi tối không có việc làm, bố vẫn ngồi suy nghĩ về các tài liệu của cơ quan. Lúc đó, khuôn mặt của cha anh trầm ngâm, đôi mắt sáng ngời, đôi lông mày rậm nheo lại. Tóc anh ta được điểm xuyết bằng những sợi bạc. Tôi biết rằng cha tôi phải chăm sóc công việc trong một văn phòng rất khó khăn và khó khăn, đặc biệt rất nguy hiểm nhưng ông luôn cố gắng hoàn thành công việc tốt nhất. Mỗi lần đi làm, anh thường mặc đồng phục quân đội và chiếc mũ cảnh sát trông rất trang nghiêm. Đêm khuya, một cuộc điện thoại đến, vì nhiệm vụ là phải đứng dậy và lao ra đường bất kể thời tiết. Cha tôi không chỉ là một người lính dũng cảm ở văn phòng mà còn là một người giữ các khu phố và cũng là trụ cột trong gia đình. Mặc dù anh ấy bận rộn trong công việc, anh ấy không quên chăm sóc việc nhà và yêu thương con hết lòng. Bố luôn kiểm tra, dìu dắt việc học hành của chị em. Bố cũng rất nghiêm khắc trong việc dạy con. Tuy nhiên, đôi khi bố rất hài hước và hài hước. Thỉnh thoảng, bố sẽ kể chuyện cười cho hai chị em khiến họ cười thành tiếng. Đối với hàng xóm, những gì người cha luôn sẵn sàng giúp đỡ. Mọi người đều kính trọng và yêu quý cha mình. Tôi yêu cha tôi rất nhiều và tôi rất tự hào rằng ông là một người lính cảnh sát vì sự vô gia cư và sự phục vụ của ông. Bố là điểm tựa vững chắc cho gia đình tôi, như bài hát: "Con sẽ chắp cánh cho chim, cho con bay xa".
1.family/to/a/I/on/Nha Trang/trip/with/went/my.
I went on a trip to Nha Trang with my family.
2.study/we/the same/in/class/./It's/the/on/third/floor.
We study in the same class. It's on the third floor
3.from/comes/he/USA/the/./American/He/is
He comes from the USA. He is American
4.lesson/at/9/the/starts/finishes/and/at 11o'clock
The lesson starts at 9 and finishes at 11 o'clock
Học tốt