Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl=0,03.8=0,24(mol)
Đặt oxit hóa trị II là AO
PTHH: AO +2 HCl -> ACl2 + H2O
0,12____0,24___0,12(mol)
=>M(AO)=4,8/0,12= 40(g/mol)
Mặt khác: M(AO)=M(A)+16(g/mol)
=>M(A)+16=40
<=>M(A)= 24(g/mol)
=>A là magie (Mg=24)=> CTHH oxit MgO
\(Đăt:A\left(II\right)\\ AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{AO}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ M_{AO}=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Em coi đề lại nha
- Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.
- Phương trình hóa học của phản ứng:
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
nHCl = \(\dfrac{30\times14,6\%}{36,5}\) = 0,12 mol
- Số mol oxit : nRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
- Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
- PTK của oxit là RO = 80
- Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO.
Đặt kim loại là M, oxit là MO
Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2SO4 phản ứng:
MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O
C% = mct / mdd . 100%
9,8% = 1 . 98 / mdd . 100%
-> mDd H2SO4 = 1000 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Mdd = mMO + mddH2SO4 = (M + 16) + 1000
= M + 1016
C%muối = m chất tan muối/ m dd muối . 100%
14,8% = (M + 96) / (M + 1016) * 100%
M = 64
=>M là Cu
=>CT:CuO
a) Đặt công thức oxít M2On
Ptpư: M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
mol 1 n 1
mddH2SO4 = n.98.100/10 = 980n gam
mdd muối = 2M + 996n (gam)
→ C% muối = (2M + 96n) : (2M + 996n) = 0,11243
→ M = 9n → M = 27 (Al)
→ Công thức oxít: Al2O3
b) ptpứ: Al2O3 ---> 2Al + 3/2O2
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O ---> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2
a) Đặt công thức oxít M2On
Ptpư: M2On + nH2SO4 --->M2(SO4)n + nH2O
mol 1 n 1
mddH2SO4 = n.98.100/10 = 980n gam
mdd muối = 2M + 996n (gam)
→ C% muối = (2M + 96n) : (2M + 996n) = 0,11243
→ M = 9n → M = 27 (Al)
→ Công thức oxít: Al2O3
b) ptpứ: Al2O3 ------> 2Al + 3/2O2
Al2O3 + 2NaOH --->2NaAlO2 + H2O
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O --->2Al(OH)3+ 3Na2SO4 + 3CO2
Gọi CTTQ: AO
.......số mol AO pứ là 1 mol
Pt: AO + H2SO4 --> ASO4 + H2O
1 mol.......1 mol........1 mol
mAO = A + 16 (g)
mdd H2SO4 = \(\dfrac{1.98}{4,9}.100=2000\left(g\right)\)
mdd sau pứ = A + 16 + 2000 = 2016 (g)
mASO4 = A + 96 (g)
Ta có: \(5,87=\dfrac{A+96}{A+2016}.100\)
=> A = 24 (Mg)
Vậy A là Magie (Mg). CTHH: MgO
Câu a:
Đặt CTHH oxit là RO
\(n_{HCl}=0,4.1=0,4mol\)
RO+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+H2O
\(n_{RO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=0,2mol\)
RO=\(\dfrac{11,2}{0,2}=56\)\(\rightarrow\)R=56-16=40(Canxi: Ca)
CTHH oxit CaO
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.22,05}{98.100}=0,45mol\)
Đặt CTHH oxit: R2O3
R2O3+3H2SO4\(\rightarrow\)R2(SO4)3+3H2O
\(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,45}{3}=0,15mol\)
2R+16.3=\(\dfrac{15,3}{0,15}=102\)\(\rightarrow\)2R=102-48=54\(\rightarrow\)R=27(Al)
CTHH oxit Al2O3
1.
Gọi CTHH của HC là R2O3
R2O3 + 3H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3H2O
nH2SO4=\(\dfrac{294.10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nR2O3=\(\dfrac{1}{3}\)nH2SO4=0,1(mol)
MR2O3=10,2:0,1=102
=>MR=\(\dfrac{102-16.3}{2}=27\)
Vậy R là Al
CTHH của HC là Al2O3
2.
Thiếu dHCl