Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gradually the sun show up after a few tall buildings and began airing gentle sunlight of morning. A vast inventory is slowly gradients. Replace the dim night light is bright pink is spreading across space, along with the light, the air is also moving. It becomes light and clear, cool, stimulating on each fiber, makes people feel incredible euphoria.
Below the other, each tree had just woke up, was shivered. On the leaves are wet with dew worms sleepy, slightly curled leaves yet to welcome the dawn. The birds were hard up for a long time and anthems are sung to welcome the new day. According to the birds singing, the bright yellow sun rays also started singing and dancing on the streets. No quiet space that gradually shifted bustling hubbub. It was the voice of her boisterous laugh pupil was walking to school, is known motorcycle engines and the early morning train whistle.
All seem to have awakened to begin a new labor day ...
cần ghi đảo lại ý nghĩa của câu
VD:Lan is Hung's younger sister
= Hung is Lan's elder brother
sorry nha , lần trước đi thi cấp thành phố mih có ôn nhưng bh quên hết ngữ pháp rùi
Thì Hiện Tại Đơn:
S + VIB/S/ES
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn:
S + Tobe + Ving
Thì tương lai đơn:
S + will + V
Thì Quá Khứ Đơn:
S + Ved/irregularities
1. Thì hiện tại đơn:
Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
- Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well.
- Thói quen ở hiện tại:
VD: I watch TV every night.
- Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD: The sun rises in the East and set in the West.
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
- Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
- khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
2. Hiện tại tiếp diễn:
Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
- Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m doing my homework at this time.
- Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I’m going to the cinema tomorrow evening
- Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
3. Quá khứ đơn:
Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
- Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
- Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
94. Tương lai đơn:
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
- Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
- Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
Nhưng không lâu sau anh nói những từ này với huấn luyện viên khác đi ra từ phía sau chúng tôi.
" Nhưng không lâu sau anh nói những lời này với huấn luyện viên khác đã đưa ra từ phía sau chúng tôi .
Mình dịch bừa ko biết có đúng hay ko.
chuyễn nghĩa không đổi
we learn how to play chess an hour a day = it takes us an hour a day to play chess
what about going to the movie theater ? + why don't you go to the movie theater?
Lan has more books than her brother = Lan 's brother has fewer books than Lan
my sister drinks more milk than i = i drink less milk than my sister
let's play volleyball = what about playing volleyball?
how about going to the movies tonight ? = would you like to go to the movie tonight?
the black car is cheaper than the red car = the red car is more expensive than the black car
1. It takes us an hour a day learning how to play chess.
2. Why don't you go to the movie theatre?
3. Lan's brother has less book than she.
4. I drink less milk than my sister.
5. What about playing volleyball?
6. Would you like to go to the movies tonight?
7. The red car is more expensive than the black car.
1. Where can you always find money?
→ I don't know because I don't have money.
2. What has arms but can not hug?
→ I don't know.
3. Where can you find money?
→ I don't know.