Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
Gọi hóa trị của Fe là a ( 0<x<4 )
Theo bài ra ta có : 56 + x ( 14+16.3)=242 (đvC )
=> x = \(\dfrac{242-56}{14+16.3}=3\)
Vì NO3 hóa trị I , theo quy tắc hóa trị :
1.x=3.I => x = III
Vậy Fe hóa trị III
2, theo QTHT: XO3 \(\Leftrightarrow\) X2O6
\(\Rightarrow\) X có hóa tri VI
tương tự: Y có hóa trị IV
\(\Rightarrow CT:X_4Y_6\) \(\Leftrightarrow\) X2Y3
1)
a, Ta có: 27x +(14+48).3 = 213
=> 27x = 213 - 180 = 27
=> x= 1 => CTHH: Al(NO3)3
b, Ta có: x + (32 +64) = 98
=> x = 98 - 96
=> x = 2 => CTHH: H2SO4
c, Ta có: 56x + (16+1).3 = 107
=> 56x = 107 - 51 = 56
=> x = 1 => CTHH: Fe(OH)3
\(M_{Al_2O_3}=2\times27+3\times16=102\) (g/mol)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\frac{24}{102}\approx0,24\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=2\times n_{Al_2O_3}=2\times0,24=0,48\left(mol\right)\)
\(n_O=3\times n_{Al_2O_3}=3\times0,24=0,72\left(mol\right)\)
\(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2\times56+3\times32+12\times16=400\) (g/mol)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\frac{0,5}{400}=0,00125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=2\times n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2\times0,00125=0,0025\left(mol\right)\)
\(n_S=3\times n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3\times0,00125=0,00375\left(mol\right)\)
\(n_O=12\times n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=12\times0,00125=0,015\left(mol\right)\)
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
*ý 1
oxit | bazo tương ứng |
Al2O3 | Al(OH)3 |
Na2O | NaOH |
Li2O | LiOH |
FeO | Fe(OH)2 |
* ý 2
gốc axit | CTHH của axit |
- NO3 | HNO3 |
= SO3 | H2SO3 |
\(\equiv\) PO4 | H3PO4 |
-HSO4 | H2SO4 |
1/ Gọi hóa trị của R là a
R2(SO4)3 => a.2 = II.3 => a = III
Vậy hóa trị của R là III.
*Ta có: công thức dạng chung: Rx(NO3)y
Theo quy tắc hóa học: III.x = I.y
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = I/III = 1/3
=> x = 1; y = 3
Công thức hóa học: R(NO3)3.
* Alx(NO3)3
Alx(NO3)3 (x.Al; 3N; 9O)
x.Al + 3.N + 9.O = 213
x.27 + 3.14 + 9.16 = 213
x.27 + 42 + 144 = 213
=> x.27 = 213 - (42+144)
=> x.27 = 213 - 186
=> x.27 = 27
=> x = 27/27
=> x = 1.
Bài I
1. Lập công thức hoá học của :
a) Nhôm(III) VÀ oxi: Al2O3
b) Natri và nhóm SO4: Na2SO4
c) Bari và nhóm OH: Ba(OH)2
2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3
+) PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40đvC
+) PTKFeCl3 = 56 + 3 x 35,5 = 162,5 đvC
Bài II:
1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.
=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)
=> nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)
=> nCO2 = \(\frac{4,8}{22,4}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)
=> mCO2 = \(\frac{3}{14}.44=9,43\left(gam\right)\)
4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2
=> ncaCl2 = \(\frac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)
Bài III
1. PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O
2. Ta có: nFe = \(\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
a) Theo phương trình, nH2 = 0,1 x 3 = 0,3 (mol)
=> VH2(đktc) = \(0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Theo phương trình, nFe = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)
=> mFe = 0,2 x 56 = 11,2 (gam)
Bài 2:
*Cl2
- Có 1 nguyên tố tạo nên: Cl
- Gồm 2 nguyên tử Cl
- PTKCl2 = 2 \(\times\)35,5 = 71 (đvC)
*BaSO4
- Có 3 nguyên tố tạo nên: Ba, S, O
- Gồm 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
- PTKBaSO4 = 137 + 32 + 4 \(\times\) 16 = 2768 (đvC)
*Al(NO3)3
- Có 3 nguyên tố tạo nên: Al, N, O
- Gồm 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử N, 9 nguyên tử O
- PTKAl(NO3)3 = 27 + (14 + 3 \(\times\) 16) \(\times\) 3 = 213 (đvC)
*Ca3(PO4)2
- Có 3 nguyên tố tạo nên: Ca, P, O
- Gồm 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O
- PTKCa3(PO4)2 = 3 \(\times\) 40 + 2 \(\times\) 31 + 8 \(\times\) 16 = 310 (đvC).