Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tại sao dd NaCl có 60g NaCl r mà còn tỏng muối nào nữa thế bn
dung dịch trên chưa bão hòa
Khối lượng NaCl phảithêm để bão hòa là:
\(36-28=8\left(g\right)\)
Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35\left(g\right)\) => chưa bão hoà
Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{28+a}{80}.100=36\left(g\right)\\ \Leftrightarrow a=28,52\left(g\right)\)
Ở `100^oC` : `m_(NaNO_3) = (180 . 168)/(180+100) =108g`
`-> m_(H_2O) = 168 -108 = 60g`
Ở `20^o` : `m_(NaNO_3) = (60 . 88)/(100) =52,8g`
Vậy `m_(NaNO_3 (kt)) = 108 - 52,8 =55,2g`
Công thức :
- Ở nhiệt độ `t_1` biết `S_1 -> m_(ct_1) = (md^2 . S_1)/(100+S_1)`
Suy ra `m_(H_2O) = m_(dd1) - m_(ct_1)`
- Ở nhiệt độ `t_2` biết `S_2 -> m_(ct_2) = (m_(H_2O) . S_2)/(100)`
Giả sử `t_1 >t_2` : Khối lượng kết tinh khi hạ nhiệt : `m_(ct_1)-m_(ct_2)`
Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 60oC là a
=> \(S=\dfrac{a}{500-a}.100=50=>a=\dfrac{500}{3}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=500-\dfrac{500}{3}=\dfrac{1000}{3}\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 5oC là b
=> \(S=\dfrac{b}{\dfrac{1000}{3}}.100=10=>b=\dfrac{100}{3}\left(g\right)\)
=> Khối lượng NaNO3 bị kết tinh là \(\dfrac{500}{3}-\dfrac{100}{3}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)
Khối lượng NaCl trong 1800 dd 30 %
\(\dfrac{1800.30}{100}\) = 540 g
Khối lượng nước:
1800 - 540 = 1260 g
Khối lượng muối trung hòa trong 1260 g nước ở 200C
\(\dfrac{36.1260}{100}\) \(\approx453,6g\)
Lượng muối kết tinh:
540 - 453,6 = 86,4 g
1b,
Độ tan của NaCl là 36g
<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl
=> mdd= 100+ 36= 136g
=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%
a) Số gam chất tan có trong 500g dd HCl 3% là:
\(m_{HCl}=\dfrac{500.3}{100}=15\left(g\right)\)
Số gam chất tan có trong 300g dd HCl 10%:
\(m_{HCl}=\dfrac{300.10}{100}=30\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm dd axit mới:
\(C\%_{ddHCl\left(mới\right)}=\dfrac{15+30}{500+300}.100=5,625\%\)
a) - Khối lượng HCl trong 500 gam dung dịch 3% : \(\dfrac{500\cdot3}{100}\)
- Khối lượng HCl trong 300 gam dung dịch 10% : \(\dfrac{300\cdot10}{100}\)
- Tính theo công thức tính nồng độ phần trăm :
\(\dfrac{\left[\left(\dfrac{500\cdot3}{100}\right)+\left(\dfrac{300\cdot10}{100}\right)\right]\cdot100\%}{\left(500+300\right)}=5,625\%\)
b) Khối lượng NaCl trong 1800 gam dung dịch 30%
\(\dfrac{1800\cdot30}{100}=540\left(g\right)\)
Khối lượng nước : 1800 - 540 = 1260 ( g )
Khối lượng muối tan bão hòa trong 1260 gam nước ở 20oC :
\(\dfrac{36\cdot1260}{100}=453,6\left(g\right)\)
Lượng muối kết tinh : 540 - 453,6 = 86,4 ( g )
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{150}{100}.36=54\left(g\right)\\ b,m_{NaCl\left(tan\right)}=\dfrac{80}{100}.36=28,8\left(g\right)\\ m_{dd\left(bão.hoà\right)}=28,8+80=108,8\left(g\right)\)
Bài 1:
Làm nguội 280 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100oC xuống 20oC thì khối lượng dung dịch giảm : 180 - 88 = 92 ( g )
Ta có : 280g dung dich NaNO3 từ 100oC xuống 20oC kết tinh 92 g
560 g dung dich NaNO3 từ 100oC xuống 20oC kết tinh x g
⇒x = \(\dfrac{560.92}{280}\)= 184 ( g )
Vậy khối lượng NaNO3 kết tinh là 184 g
Bài 1:
- Ở 100o C: 180 g NaNO3 hòa tan 100 g H2O → 280 g dung dịch bão hòa
\(?\) \(?\) \(560g\)
\(m_{NaNO_3}=\dfrac{560.180}{280}=360\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=560-360=200\left(g\right)\)
- Ở 20o C: 88 g NaNO3 hòa tan 100 g H2O
\(?\) \(200g\)
\(m_{NaNO_3}=\dfrac{200.88}{100}=176\left(g\right)\)
\(m_{NaNO_3kếttinh}=360-176=184\left(g\right)\)