Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
Mỗi phần A chứa C2H4 (0,125) và H2 (0,25)
nC2H4 dư = nBr2 = 0,025
—> nC2H4 pư = 0,1
—> H = 0,1/0,125 = 80%
Đốt B cũng giống đốt A: nCO2 = 0,125.2 = 0,25
nH2O = 0,125.2 + 0,25 = 0,5
nNaOH = 100.1,25.22,4%/40 = 0,7
nOH/nCO2 = 2,8
—> Tạo Na2CO3 (0,25) và NaOH dư (0,2)
mddC = 100.1,25 + mCO2 + mH2O = 145
C%Na2CO3 = 18,28%
C%NaOH dư = 5,52%
- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,05 ← 0,1 (mol)
- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:
+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol
Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x
=>
+ Đốt cháy phần 2:
C2H2 + 2,5O2 → t ∘ 2CO2 + H2O
0,05k → 0,1k→ 0,05k (mol)
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
kx → kx → 2kx (mol)
Sản phẩm cháy gồm
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
k(x+0,1) → k(x+0,1) (mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> k(117x+14,4) = 69,525
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 ← 0,2 (mol)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
0,1 ← 0,1 (mol)
Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam
Phần trăm thể tích các khí trong X là:
tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 \(\rightarrow\) Al2(S04)3 + 3H2
x \(\rightarrow\) 1,5x (mol)
Mg + H2S04 \(\rightarrow\) MgS04 + H2
0,025 \(\rightarrow\) 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = \(\dfrac{0,6}{1,41}\) x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 → Al2(S04)3 + 3H2
x → 1,5x (mol)
Mg + H2S04 → MgS04 + H2
0,025 → 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
2. Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen, tỉ khối hơi của X so với hiddro bằng 13.25 m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 16.8 gam brom. Tìm m (gam)?
________________________________
Gọi số mol C2H4 và C2H2 là a và b
Khối lượng mol hỗn hợp khí=13,25.2=26,5
\(\frac{28a+26b}{a+b}=26,5\)
Ta có C2H4+Br2\(\rightarrow\)C2H4Br2
_______a___ a
C2H2+2Br2->C2H2Br4
b______2b
Ta có a+2b=nBr2=\(\frac{16,8}{160}\)=0,105
\(\rightarrow\)a=0,015; b=0,045
\(\rightarrow\)m=mC2H4+mC2H2=0,015.28+0,045.26=1,59g
1.
Tinh bột \(\rightarrow\) Glucozo
Phần 1 cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 24,03 gam Ag.
\(\rightarrow\) nAg=\(\frac{24,03}{108}\)=0,2225 mol
\(\rightarrow\)nGlucozo=1/2nAg=0,11125 mol
Phần 2 lên men rượu chứng cất thu được 278,5 ml dung dịch ancol etylic 75%
Glucozo \(\rightarrow\)2 C2H5OH + 2CO2
\(\rightarrow\)V etylic=278,5.75%=208,875 ml
\(\rightarrow\) m etylic=208,875.0,8=167,1 gam
\(\rightarrow\) n etylic=\(\frac{167,1}{46}\)=3,633 mol
\(\rightarrow\) Theo lý thuyết n glucozo trong phần 2 =1/2 n etylic=1,18165 mol
Nhưng hiệu suất =80%\(\rightarrow\) nGlucozo trong phần 2=1,477 mol
\(\rightarrow\) nGlucozo trong dung dịch ban đầu=0,11125+1,477=1,58825 mol
\(\rightarrow\) nC6H10O5=nglucozo /72%=2,2 mol \(\rightarrow\)m=2,2.162=356,4 gam