Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Using the given word to complete the following sentence:Most people use term "peacock" to describe both male and female birds, but peacock is actually a name that refers to male peafowl. Beautiful and colorful tails are characteris only for the males. Colors of the tail look different every time you change the angle of looking (góc nhìn) because of the reflection of the light. Tail feathers have eye- spots, surrounded with red, green, gold and red feathers.
Most people use term peacock to describe both male and female birds, but peacock is actually a name that refers to male peafowl. Beautiful and colorful tails are characteris only for the males. Colors of the tail look different every time you change the angle of looking because of the reflection of the light. Tail feathers have eye- spots, surrounded with red, green, gold and red feathers.
1. Sharks are greatly feared by humans because they_________.
A. are good swimmers B. are carnivores
C. are the right size D. eat only plants
2. According to the passage, how are sharks different from most other fish?
A. They do not have scales
B. They are slow moving
C. They are camouflaged
D. They are not able to swim backwards
3. Why did the author include the first paragraph?
A. To generally introduce sharks
B. To generate questions about sharks
C. To clear up misconceptions about sharks
D. To identify the food eaten by sharks
4. Sharks have very sharp teeth. If a tooth is broken, it is replaced___________.
A. by no teeth B. by another tooth
C. by other teeth D. by every tooth
5. Sharks are carnivores, meaning that_________.
A. they eat meat B. they eat other fish only
C. they eat plants D. they never eat the others
Read the following text and choose the best answer for the questions below.
Sharks Mention the word shark to someone on the beach and you are bound to get a reaction.Sharks have been the most feared predator of the ocean. Sharks are fish. They have been around since the time of dinosaurs. They can be found in oceans all over the world, and they have also been found in some rivers and lakes. One difference between most other fish and a shark is that most fish have bones and a shark has cartilage. Cartilage is tough, but it is not as strong as bone. Another difference is that the shark is only able to swim forward, while most fish can swim forwards and backwards. Fish also generally have slippery scales, while a shark has rough scales that feel like sandpaper. There are many different types of shark. In fact, there are about 368 different types. The differences include color, habitat, behavior, and size. Sharks are also known for their very sharp teeth. They do not use their teeth to chew their food. Instead they swallow large chunks of food. They have five rows of teeth. If a tooth is broken, it is replaced by another tooth. Sharks are carnivores, meaning that they eat meat. Sharks do not normally attack people. It seems like sharks attack people a lot, but the chances of getting stung by a bee or getting hit by lightning are greater. Even so, experts say it is important to keep an eye out for sharks when swimming in the ocean.
1. Sharks are greatly feared by humans because they_________.
A. are good swimmers B. are carnivores
C. are the right size D. eat only plants
2. According to the passage, how are sharks different from most other fish?
A. They do not have scales B. They are slow moving
C. They are camouflaged D. They are not able to swim backwards
3. Why did the author include the first paragraph?
A. To generally introduce sharks
B. To generate questions about sharks
C. To clear up misconceptions about sharks
D. To identify the food eaten by sharks
4. Sharks have very sharp teeth. If a tooth is broken, it is replaced___________. A. by no teeth B. by another tooth
C. by other teeth D. by every tooth
5. Sharks are carnivores, meaning that_________.
A. they eat meat B. they eat other fish only
C. they eat plants D. they never eat the others
People........need to go to hospital very quịckly sometimes go by helicopters. In all parts of the world, helicopters help a lot of people. (
People....
People....Who....need to go to hospital very quịckly sometimes go by helicopters. In all parts of the world, helicopters help a lot of people. ( Who, which, what.)
One computer was bigger than a small bedroom. Now computer can do a lot more things and...There....are some which you can carry in a bag or pick up in one hand. ( There, their, they.)
You can find computers in schools,... At....work and in the home. ( At, in, on.)
Often you want to go on the computer in the evening and you (1)....have.....to wait for your brother, sister, mum or dad to stop working, playing games, or writing to a friend in (2)....different......place. (1. Can, must, have. 2. One, another, different.)
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
People........need to go to hospital very quịckly sometimes go by helicopters. In all parts of the world, helicopters help a lot of people. ( Who, which, what.)
One computer was bigger than a small bedroom. Now computer can do a lot more things and.......are some which you can carry in a bag or pick up in one hand. ( There, their, they.)
You can find computers in schools,.......work and in the home. ( At, in, on.)
Often you want to go on the computer in the evening and you (1).........to wait for your brother, sister, mum or dad to stop working, playing games, or writing to a friend in (2)..........place. (1. Can, must, have. 2. One, another, different.)
II. Kết hợp các cặp câu này bằng cách sử dụng đại từ tương đối (that) 1. Chàng trai đầu tiên vừa mới chuyển đến. Anh ấy biết sự thật. Cậu bé đầu tiên biết sự thật vừa chuyển đi2. Tôi không nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh ấy ở căng tin vào tuần trước ........................................ ...................................................... ........... ...... 3. Điều duy nhất là làm thế nào để về nhà. Nó khiến tôi lo lắng. ...................................................... ...................................................... ...... 4. Cuốn sách là một câu chuyện đáng yêu. Tôi đã đọc nó ngày hôm qua .. ........................................... .......... ....................... 5. Anh ấy là Tom. Tôi đã gặp anh ấy ở quán bar ngày hôm qua ........................................... .......... ........ ...... 6. Các em thường đi bơi vào chủ nhật. Sau đó họ có nhiều thời gian rảnh rỗi. ...................................................... ...................................................... ......
Tên: 7. Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của anh ta. Họ đã lạc đường trong rừng. ...................................................... ...................................................... ......số 8. Cây có hoa xinh xắn. Cây đứng gần cổng nhà em. ...................................................... ...................................................... ...... 9. Vợ tôi muốn anh đến ăn tối. Bạn đang nói chuyện với vợ tôi ... ...... ...... ...... 10. Người đàn ông cuối cùng vừa trở về từ trang trại. Tôi muốn nói chuyện với anh ấy ngay lập tức. ...................................................... ...................................................... ......
Nghiên cứu cho thấy: thông tin thất thiệt được lan truyền nhanh và xa hơn so với thông tin thật
Một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng các tin tức giả mạo được đăng trên Twitter nhanh hơn và tiếp cận được nhiều người hơn tin tức đúng. Nghiên cứu mới này cũng cho thấy rằng con người - không tự động hóa các robot đôi khi được gọi là "các tài khoản tự động-(bots)” – hầu hết đều chịu trách nhiệm phát tán tin tức giả.
Nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu tại phòng thí nghiệm nghiên cứu đa ngành tại Viện Công nghệ Massachusetts. Kết quả được báo cáo trong ấn phẩm Khoa học (Science). Đó là một trong những nỗ lực lớn nhất cho đến nay nhằm nghiên cứu về ảnh hưởng của phương tiện truyền thông xã hội đối với sự lan truyền của tin chính thống và tin đồn. Twitter đã cộng tác với nghiên cứu này. Công ty đã cho MIT Media Lab truy cập vào dữ liệu của nó và trả tiền cho dự án.
Nhóm đã nghiên cứu các câu chuyện được đăng trên Twitter kể từ khi dịch vụ bắt đầu vào năm 2006. Nó đã xác định và kiểm tra hơn 126.000 câu chuyện được đăng tải bởi khoảng 3 triệu người vào cuối năm 2016. Các câu chuyện đã được lựa chọn đã được điều tra bởi các tổ chức kiểm tra thực tế độc lập để quyết định liệu câu chuyện là đúng hay sai, hoặc cả hai. Gần hai phần ba các câu chuyện đã được tìm thấy là sai, trong khi khoảng một phần năm là đúng. Phần còn lại là pha trộn giữa đúng và sai.
gấp lắm
The Quechua people have been using the same ones for _centuries__________
The patterned parts of the cloth _represent_________ the fields.
Many Russian patterns come from ___village________ life.