K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Nguyên tử trung hòa về điện vì:

A.Có số proton lớn hơn số electron B.Có số protonnhỏ hơn soos electron

C.Có số proton bằng số electron D.Cấu tạo bởi 3 loại hạt: electron, proton và nơtron

2.Trong trường hợp chất Na2O thì nguyên tố Natri có hóa trị là:

A.I B. II C. III D.IV

3.Thế nào là hiện tượng hóa học?

A. Là hiện tượng biến đỏi chất nhưng vx giữ nguyên chất ban đầu

B.Là hiện tượng chất chỉ thay đổi màu sắc, trạng thái tồn tại

C/Là hiện tượng chất chỉ thay đổi hình dạng, kích thước

D.Là hiện tượng biến đổi chất có sinh ra chất ms

4.Ở đktc, 0,5mol khí oxi có thể tích là:

A.2,24 lít B.11,2 lít C.44,8 lít D.22,4 lít

5.Một mol khí Hiđrô có:

A. 6,022.10\(^{23}\)phân tử khí hidro B.6,022.10\(^{23}\)nguyên tử khí hidro

C.6,022.10\(^{22}\)phân tử khí hidro D.6,022.10\(^{22}\)nguyên tử khí hidro

6.Khí A có tỉ khối so vs khí hidro là 16. A là khí nào trg các khí sau đây?

A. CO2 B. N2 C.O2 D. Cl2

7. Trg hợp chất CaCO3, nguyên tố O có % về khối lượng là:

A.24% B.48% C. 12% D. 50%

8. Trg khí thở ra của cta có

A.Lượng khí Oxi nhiều hơn khí Cacbonic B. Lượng khí Cacbonic nhiều hơn khí Oxi

C.Hàm lượng hai khí bằng nhau D. Chỉ có khí Cacbonic, không có khí Oxi

9.Trg các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào biểu hiện sự sinh trưởng?

A.Hạt đậu nảy mầm thành cây con B.Cây ngô ra hoa, cho hạt

C. Con gà đẻ trứng, ấp nở thành gà con D. Người ăn đủ chất nên tăng nhanh cân nặng

10. Loài sinh vật nào sau đây sinh sản bằng hình thức phân đôi cơ thể?

A. Dương xỉ B. Cây rau cải C.Trùng roi D. Thủy tức

11.Loài sinh vật nào sau đây sinh sản hữu tính?

A. Giun dẹp B. Thủy tức C.Trùng sốt rét D.Con Gà

12.Trong các trường hợp sau, phản xạ nào là phản xạ có đk

A. Thấy đèn đỏ thì dừng lại B. Trời lạnh thì nổi da gà

C. Tay chạm vào vật nóng thì rụt lại D.Trời nóng thì toát mồ hôi

13.Vi khuẩn sinh sả bằng hình thức nào trong số các hình thức sinh sản sau?

A.Mọc chồi B. Hữu tính C. Bào tử D. Trực phân

14. Hệ cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí?

A. Hệ tuần hoàn B. Hệ tuần hoàn C. Hệ hô hấp D. Hệ thần kinh

\(^{23}\)

0
Câu 1. (NB) Điền từ vào chỗ trống …………………….. là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích ………….. và vỏ nguyên tử mang điện tích …………... Nguyên tử …………………….. về điện nên tổng số hạt proton ………….. tổng số hạt electron. Câu 2. (TH) Vẽ sơ đồ cấu tạo các nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 4,...
Đọc tiếp

Câu 1. (NB) Điền từ vào chỗ trống …………………….. là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích ………….. và vỏ nguyên tử mang điện tích …………... Nguyên tử …………………….. về điện nên tổng số hạt proton ………….. tổng số hạt electron. Câu 2. (TH) Vẽ sơ đồ cấu tạo các nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 4, 7, 8, 11, 12, 15, 16,17. Từ những sơ đồ đó có thể cho ta biết những thông tin gì về các nguyên tử đó? Câu 3. Thuộc và Ghép tên + KHHH của các chất từ STT 1-20 Câu 4: Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một số thông tin của nguyên tố X (tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 5: Nguyên tố A nằm ở chu kì 4, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một số thông tin của nguyên tố A (tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 6: Nguyên tố A có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân +56, có 6 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn, tên, kí hiệu của A. Câu 7: Nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân +17, có 2 lớp electron và 7 electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn, tên, kí hiệu của X. Vẽ cấu tạo của X Câu 8: Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một số thông tin của nguyên tố X (tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

0
18 tháng 10 2021

2 và 3 với 4 và 5

18 tháng 10 2021

hiện tượng : 2, 3, 5 là thay đổi về  trạng thái của vật chất

23 tháng 12 2023

Kĩ năng tiến hóa trong học tập Khoa học Tự nhiên (KHTN):

Nghiên cứu và Thí nghiệm: Bạn có thể nghiên cứu các hiện tượng, sự kiện và thực hiện các thí nghiệm để hiểu rõ hơn về các khái niệm khoa học.Phân tích và Tư duy logic: Kĩ năng phân tích thông tin, sắp xếp và hiểu quy luật của các hiện tượng tự nhiên.Kỹ năng ghi chép và Tổ chức thông tin: Viết ghi chú, tổ chức thông tin để thu thập kiến thức và dễ dàng học tập hơn.Sáng tạo và Suy luận: Tạo ra giả thuyết, suy luận từ dữ liệu thu thập được để đưa ra kết luận hợp lý.

Nguyên tố hóa học là các loại nguyên tố không thể phân chia thành các chất khác thông qua các phản ứng hóa học bình thường. Mỗi nguyên tố được đặc trưng bởi số proton trong hạt nhân của nó.

Để tính khối lượng của nguyên tử:

Số hạt proton (p) là 15.Số hạt neutron (n) là 12.Tổng số hạt proton và neutron là 15 + 12 = 27. Vậy khối lượng của nguyên tử là 27.

Nguyên tố hóa học có ghi là Aluminium, kí hiệu hóa học là Al.

Trên bao bì phân bón có ghi col, p, s, viết tắt của các nguyên tố hóa học:

Col: Cobalt (Co)P: Phosphorus (P)S: Sulfur (S)

Các nguyên tố hóa học này có thể là các thành phần chất hữu cơ hoặc khoáng chất cần thiết cho cây trồng.

Câu 1:Hãy kể tên 5 loài sinh vật phát triển không qua biến thái và 5 loài sinh vật phát triển qua biến thái ?Câu 2:Sinh sản ở sinh vật là gì ? Nêu các kiểu sinh sản mà em biết ?Câu 3:Thế nào là cảm ứng ở động vật?Phân biệt 2 dạng cảm ứng ở động vật bậc cao ?Câu 4:Theo em tại sao một số địa phương dịch bệnh (do vi khuẩn,virus gây ra) dễ bùng phát?Cần có biện pháp gì khắc phục tình...
Đọc tiếp

Câu 1:Hãy kể tên 5 loài sinh vật phát triển không qua biến thái và 5 loài sinh vật phát triển qua biến thái ?

Câu 2:Sinh sản ở sinh vật là gì ? Nêu các kiểu sinh sản mà em biết ?

Câu 3:Thế nào là cảm ứng ở động vật?Phân biệt 2 dạng cảm ứng ở động vật bậc cao ?

Câu 4:Theo em tại sao một số địa phương dịch bệnh (do vi khuẩn,virus gây ra) dễ bùng phát?Cần có biện pháp gì khắc phục tình trạng đó?

Câu 5:Chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?Theo em,em có đồng ý với ý kiến trên? Tại sao

Câu 6 :Hãy lấy ví dụ chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật phụ thuộc của loài ?

Câu 7:Vì sao cây bưởi trồng từ chiết cành thường nhanh cho quả hơn cây trồng từ hạt?

Câu 8:Con thằn lằn bị đứt đuôi sau một thời gian thì điều gì xảy ra?Theo em,hiện tượng đó gọi là gì?giải thích

 

 

8
10 tháng 12 2016

Câu 7: TRẢ LỜI:

Chiết cành là phương pháp thường được người làm vườn ưa chuộng nhất là dùng cách này để chiết cành cây ăn quả lâu năm, Cây ăn quả trồng từ cách chiết cành, cây nhanh ra quả, quả ổn định về năng suất, chất lượng; đảm bảo giống cây mẹ 100% về các đặc tính sinh lý, sinh hoá.

10 tháng 12 2016

1 .5 loài vật phát triển không qua biến thái:gà,vịt,chó,mèo,chim

5 loài vật phát triển qua biến thái:ong,bướm,chuồn chuồn,ruồi,muỗi

2 tháng 1 2022

\(a.n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

\(b.V=\dfrac{n}{22,4}=\dfrac{0,5}{22,4}=0,022\left(l\right)\)

\(c.m=n.M=0,5.28=14\left(g\right)\)

 

 

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

20 tháng 9 2021
Không biết
làm hộ mình với ạ:<<mọi người chỉ cần nói câu 1) ... electron là đc ạDạng 1. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl                2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H₂O3) Cu(OH)2 + H₂SO₄ → CuSO4 + H2O              4) FeO + HCl → FeCl2 + H₂O5) Fe2O3 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + H2O           6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO37) P+O2→...
Đọc tiếp

làm hộ mình với ạ:<<

mọi người chỉ cần nói câu 1) ... electron là đc ạ

Dạng 1. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl                2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H₂O

3) Cu(OH)2 + H₂SO₄ → CuSO4 + H2O              4) FeO + HCl → FeCl2 + H₂O

5) Fe2O3 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + H2O           6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3

7) P+O2→ P2O5                                               8) Na2O + H2O → NaOH

9) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH        10) Fe2O3 + H2 → Fe + H₂O

11) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H₂O                12) AgNO3 + K3PO4 Ag3PO4 + KNO3

13) SO₂ + Ba(OH)2→ BaSO3 + H₂O                  14) NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O.

15) BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4 + NaCl               16) CnH2n + O2 → CO2 + H₂O

17) CnH2n+2 + O2 → CO2 + H₂O                     18) CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O

19) CnH2n-6+ O2 → CO2 + H₂O                       20) CnH2n+2O + O2 → CO2 + H2O

0
Gửi em Lê Mỹ Linh. Vì hôm đó em ko đi học nên tui mới gửi bài học hôm thứ 6 cho em!KHTN: học bài mới nha (bài 9) Bài 9: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VÂTA/ Hoạt động khởi động: (Cái này chả quan trọng mà cô cũng kêu ghi cho tốn giấy. Ối giời ơi... :<B/ Hoạt động hình thành kiến thức: (Đây cũng vậy, bà khỏi ghi cũng dc) :v1. Thế nào là sinh trưởng, phát...
Đọc tiếp

Gửi em Lê Mỹ Linh. Vì hôm đó em ko đi học nên tui mới gửi bài học hôm thứ 6 cho em!

KHTN: học bài mới nha (bài 9)

Bài 9: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VÂT

A/ Hoạt động khởi động: (Cái này chả quan trọng mà cô cũng kêu ghi cho tốn giấy. Ối giời ơi... :<

B/ Hoạt động hình thành kiến thức: (Đây cũng vậy, bà khỏi ghi cũng dc) :v

1. Thế nào là sinh trưởng, phát triển ở sinh vật ?

- Sinh trưởng ở sinh vật là sự tăng về kích thước & khối lượng cơ thể do sự tăng về khối lượng & kích thước của tế bào làm cho cơ thể lớn lên.

- Sinh trưởng là những thay đổi về lượng. Sinh trưởng dc điều hòa bởi các yếu tố bên trog & bên ngoài.

- Phát triển ở sinh vật là những biến đổi diễn ra trog đời sống của 1 cá thể, biểu hiện ở 3 quá trình liên quan mật thiết với nhau, đó là sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái cơ quan & cơ thể.

-------THE END -------

0