K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2020

1.

Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta:

  • Điểm cực Bắc ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, vĩ độ 23°23’B, kinh độ 105°20’Đ
  • Điểm cực Nam ở xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, có vĩ độ 8°34’B, kinh độ 104°40’Đ
  • Điểm cực Tây ở xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, vĩ độ 22°22’B, kinh độ 102°09’Đ
  • Điểm cực Đông ở xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà, vĩ độ 12°40′, kinh độ 109°24’Đ
24 tháng 5 2020

2.

Thuận lợi:

  • Phát triển nhều ngành kinh tế khác nhau ( công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch…)
  • Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.

Khó khăn:

  • Luôn phải phòng chống thiên tai, bão, sóng biển, cháy rừng…
  • Bảo lệ lãnh thổ cả vùng biển, vùng trời và đảo xa…trước nguy cơ bị kẻ thù lăm le xâm chiếm.
27 tháng 2 2018

a) Diện tích giới hạn

- Biển Việt Nam thuộc biển đông

- Có diện tích hơn 1 triệu km2

- Tiếp giáp với biển của các nước : Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Campuchia, Thái Lan.

b) Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển

_ Đặc điểm khí hậu

- Chế độ gió:

+ Mạnh hơn trên đất liền

+ Gió hướng đông bắc từ tháng 10 đến tháng 4. Gió tây nam chiếm ưu thế trong các tháng còn lại

+ tốc độ gió trung bình đạt 5-6 m/s và cực đại tới 50m/s

- Chế độ nhiệt:

+ Mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn

+ Biện độ nhiệt trong năm nhỏ

+ Nhiệt độ trung bình : 23 độ c

- Chế độ mưa

+ Lượng mưa ít hơn trên đất liền

+ Trung bình 1100- 1300 mm/năm

_ Đặc điểm hải văn:

- Dòng biển

+Phân thành 2 dòng biển : dòng biển mùa đông và dòng biển mùa hạ

- Chế độ triều

+ Có chế độ nhật triều và bán nhật triều

+ Độ muối trung bình của biển đông là 30-33%

Lời giải:

Giải vá» bà i tập Äá»a Lí 8 | Giải VBT Äá»a Lí 8

27 tháng 1 2018

- Tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á:

- Từ năm 1990 đến năm 1996 tốc độ tăng trưởng kinh tê của các nước Đống Nam Á nhìn chung khá cao và được chia làm các giai đoạn: 1990-1996, năm 1998 và 2000-2005:

+ Giai đoạn 1990 đên 1996 các nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, cao nhất là Malaixia. Việt Nam có tốc độ tăng nhanh nhất.

+ Năm 1998 hầu hêt các nước có tốc độ tăng trưởng giảm hoặc âm (trừ Việt Nam), do khủng hoảng tài chính, bắt đầu từ Thái Lan.

+ Năm 2000 đến 2005 tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nhiều nước được phục hồi trở lại.

TL
27 tháng 2 2020

a,

Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì II - Địa lí 8

b,Nhận xét:

+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm
trong nước của Việt Nam có sự chuyển dịch theo hướng: tỉ trọng ngành nông
nghiệp giảm 14,44%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 13,94%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 0,5%.
+ Tuy nhiên, tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam vẫn còn cao.

27 tháng 2 2020

cảm ơn bạn nhiều hehe

24 tháng 11 2023

vẽ biểu đồ đường tăng trưởng

 

31 tháng 12 2017

a) * Địa hình:

- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới

+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Đông - Tây, Bắc - Nam

+ Núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở trung tâm

+ Đồng bằng tập trung ở rìa lục địa: Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung, Ấn Hằng...

- Địa hình chia cắt phức tạp

* Khoáng sản:

- Phong phú và có trữ lượng lớn: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom và 1 số kim loại màu như: đồng, thiếc...

- Các sông: Lê-na, I-ê-nit-xây, Ô-bi, A-mua, Ấn, Hằng, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ti-gro, Ơ-phrat

b) - Thuận lợi:

+ Thiên nhiên rất phong phú ➝ là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm

- Khó khăn:

+ Địa hình núi cao hiểm trở

+ Hoang mạc rộng lớn

+ Khí hậu khắc nghiệt

+ Thiên tai: bão, động đất, núi lửa

➝ Gây nhiều thiệt hại và trở ngại cho đời sống và sản xuất

c) - Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á:

+ Cây trồng chính: lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, dừa, cao su

+ Vật nuôi: trâu, bò, lợn

- Khu vực Tây Nam Á, vùng nội địa, Bắc Á:

+ Cây trồng chính: lúa mì, bông, cọ dầu

- Lúa gạo là cây lương thực chính ở 1 số nước: Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam

Câu 1: Nêu đặc điểm tự nhiên ĐNA đất liền và hải đảo. Câu 2: Em hãy cho biết tại sao các nước ĐNA có sự phát triển kinh tế khá nhanh song chưa vững chắc ? Câu 3: Cho bảng số liệu Dân số ĐNA giai đoạn 1990 - 2011 (Đơn vị: Triệu người) Năm 1990 2000 2005 2008 2010 2011 Dân số 444,3 522,8 559,1 579,4 592,5 599,1 a) Vẽ biểu đồ thể hiện...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu đặc điểm tự nhiên ĐNA đất liền và hải đảo.

Câu 2: Em hãy cho biết tại sao các nước ĐNA có sự phát triển kinh tế khá nhanh song chưa vững chắc ?

Câu 3: Cho bảng số liệu

Dân số ĐNA giai đoạn 1990 - 2011 (Đơn vị: Triệu người)

Năm 1990 2000 2005 2008 2010 2011
Dân số 444,3 522,8 559,1 579,4 592,5 599,1

a) Vẽ biểu đồ thể hiện dân số ĐNA trong giai đoạn 1990 - 2011.

b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.

Câu 4: Cho bảng số liệu

Dân số và tổng sản phẩm trong nước của ĐNA giai đoạn 1990 - 2010

(Theo giá hiện hành)

Năm 1990 2000 2005 2008 2010
Dân số (triệu người) 444,3 522,8 559,1 579,4 592,5
Tổng sản phẩm trong nước (tỷ USD) 335 601 904 1488 1830

a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá hiện hành của các nước ĐNA trong giai đoạn trên.

b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và sản phẩm trong nước bình quân đầu người của ĐNA trong giai đoạn trên.

Câu 5: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nước ta trong quan hệ với các nước ASEAN.

2
TL
13 tháng 7 2020

Câu 1 :

Đặc điểm tự nhiên

Nhân tố

Đông Nam Á lục địa

Đông Nam Á hải đảo

Địa hình

-Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi.

-Có các thung lung rộng và các đồng bằng màu mỡ

-Tập trung nhiều đảo lớn nhất thế giới, bao gồm nhiều quần đảo và hàng vạn đảo lớn, nhỏ.

-Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa.

Khí hậu

Nhiệt đới gió mùa.

Một phần lãnh thổ Bắc Mianma và Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh.

Nhiệt đới gió mùa và xích đạo.

Sông ngòi

Có nhiều sông lớn với lượng nước dồi dào: sông Mê Kông, sông Hồng,…

Sông nhỏ, ngắn và dốc.

Sinh vật

Rừng nhiệt đới.

Sinh vật biển phong phú.

-Rừng xích đạo.

-Sinh vật biển phong phú

Khoáng sản

Đa dạng: Than, dầu khí, thiếc,…

Đa dạng: Thiếc, sắt, đồng, dầu khí, than,…


TL
13 tháng 7 2020

Câu 5 :

* Thuận lợi

+ Có nhiều nét tương đồng trong lao động , văn hóa và sản xuất

* Khó khăn

+ Bất lợi trong ngôn ngữ , thể chế tôn giáo.