Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Diện tích giới hạn
- Biển Việt Nam thuộc biển đông
- Có diện tích hơn 1 triệu km2
- Tiếp giáp với biển của các nước : Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Campuchia, Thái Lan.
b) Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển
_ Đặc điểm khí hậu
- Chế độ gió:
+ Mạnh hơn trên đất liền
+ Gió hướng đông bắc từ tháng 10 đến tháng 4. Gió tây nam chiếm ưu thế trong các tháng còn lại
+ tốc độ gió trung bình đạt 5-6 m/s và cực đại tới 50m/s
- Chế độ nhiệt:
+ Mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn
+ Biện độ nhiệt trong năm nhỏ
+ Nhiệt độ trung bình : 23 độ c
- Chế độ mưa
+ Lượng mưa ít hơn trên đất liền
+ Trung bình 1100- 1300 mm/năm
_ Đặc điểm hải văn:
- Dòng biển
+Phân thành 2 dòng biển : dòng biển mùa đông và dòng biển mùa hạ
- Chế độ triều
+ Có chế độ nhật triều và bán nhật triều
+ Độ muối trung bình của biển đông là 30-33%
- Tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á:
- Từ năm 1990 đến năm 1996 tốc độ tăng trưởng kinh tê của các nước Đống Nam Á nhìn chung khá cao và được chia làm các giai đoạn: 1990-1996, năm 1998 và 2000-2005:
+ Giai đoạn 1990 đên 1996 các nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, cao nhất là Malaixia. Việt Nam có tốc độ tăng nhanh nhất.
+ Năm 1998 hầu hêt các nước có tốc độ tăng trưởng giảm hoặc âm (trừ Việt Nam), do khủng hoảng tài chính, bắt đầu từ Thái Lan.
+ Năm 2000 đến 2005 tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nhiều nước được phục hồi trở lại.
a,
b,Nhận xét:
+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm
trong nước của Việt Nam có sự chuyển dịch theo hướng: tỉ trọng ngành nông
nghiệp giảm 14,44%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 13,94%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 0,5%.
+ Tuy nhiên, tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam vẫn còn cao.
a) * Địa hình:
- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Đông - Tây, Bắc - Nam
+ Núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở trung tâm
+ Đồng bằng tập trung ở rìa lục địa: Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung, Ấn Hằng...
- Địa hình chia cắt phức tạp
* Khoáng sản:
- Phong phú và có trữ lượng lớn: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom và 1 số kim loại màu như: đồng, thiếc...
- Các sông: Lê-na, I-ê-nit-xây, Ô-bi, A-mua, Ấn, Hằng, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ti-gro, Ơ-phrat
b) - Thuận lợi:
+ Thiên nhiên rất phong phú ➝ là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm
- Khó khăn:
+ Địa hình núi cao hiểm trở
+ Hoang mạc rộng lớn
+ Khí hậu khắc nghiệt
+ Thiên tai: bão, động đất, núi lửa
➝ Gây nhiều thiệt hại và trở ngại cho đời sống và sản xuất
c) - Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á:
+ Cây trồng chính: lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, dừa, cao su
+ Vật nuôi: trâu, bò, lợn
- Khu vực Tây Nam Á, vùng nội địa, Bắc Á:
+ Cây trồng chính: lúa mì, bông, cọ dầu
- Lúa gạo là cây lương thực chính ở 1 số nước: Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam
Câu 1 :
Đặc điểm tự nhiên
Nhân tố |
Đông Nam Á lục địa |
Đông Nam Á hải đảo |
Địa hình |
-Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi. -Có các thung lung rộng và các đồng bằng màu mỡ |
-Tập trung nhiều đảo lớn nhất thế giới, bao gồm nhiều quần đảo và hàng vạn đảo lớn, nhỏ. -Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. |
Khí hậu |
Nhiệt đới gió mùa. Một phần lãnh thổ Bắc Mianma và Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh. |
Nhiệt đới gió mùa và xích đạo. |
Sông ngòi |
Có nhiều sông lớn với lượng nước dồi dào: sông Mê Kông, sông Hồng,… |
Sông nhỏ, ngắn và dốc. |
Sinh vật |
Rừng nhiệt đới.
Sinh vật biển phong phú. |
-Rừng xích đạo. -Sinh vật biển phong phú |
Khoáng sản |
Đa dạng: Than, dầu khí, thiếc,… |
Đa dạng: Thiếc, sắt, đồng, dầu khí, than,… |
Câu 5 :
* Thuận lợi
+ Có nhiều nét tương đồng trong lao động , văn hóa và sản xuất
* Khó khăn
+ Bất lợi trong ngôn ngữ , thể chế tôn giáo.
1.
Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta:
2.
Thuận lợi:
Khó khăn: