Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2
SO3 + H2O → H2SO4
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (to)
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
CaO + H2O → Ca(OH)2
2HgO → 2Hg + O2 (to)
CaCO3 → CaO + CO2 (to)
a, 4Fe + 3O2 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2Fe2O3
b, 4P + 5O2-\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2P2O5
c, 2KClO3 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2KCl + 3O2
d, Na2O + H2O -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2NaOH
e,Na2O + H2O -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2NaOH
f, 2SO2 + O2 -\(^{t0}\) \(\rightarrow\)2SO3
g, 2KClO3 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)2KCl + 3O2
h, 2Al + 3H2SO4 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2
i, 4H2 + Fe3O4 -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)3Fe + 4H2O
k, BaO + H2O \(\rightarrow\)Ba(OH)2
a. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
b. 4P + 5O2 -> 2P2O5
c. 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
d.Na2O + H2O -> 2NaOH
e.Na2O + H2O -> 2NaOH
f.2SO2 + O2 -> 2SO3
g.2KClO3 -> 2KCl +3O2
h.2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
a) 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
c) H2 + S \(\rightarrow\) H2S
Tỉ lệ :
1 : 1 : 1
d) 4K + O2 \(\rightarrow\) 2K2O
Tỉ lệ :
4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ :
2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 3
câu d mình chưa cân bằng nên sửa lại nha
a) 2Mg + O2 -> 2MgO
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 -> 2H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
c) S + H2 -> H2S
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1
d) 4K + O2 -> 2K2O
Tỉ lệ : 4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ : 2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 ->t○ Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 3
Bài 1:
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 (Phản ứng thế)
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
c) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
d) Na2O + H2O --> 2NaOH
Bài 3:
Gọi CTTQ: RxOy
Hóa trị của R: 2y/x
%O = 100% - 70% = 30%
Ta có: \(\dfrac{70}{30}=\dfrac{xM_R}{16y}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70\times16y}{30x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}=M_R\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MR | 18,67 | 37,3 | 56(TM) | 74,67 | 93,3 | 112 | 130,67 |
Vậy R là Sắt (Fe)
CT: Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ
1/
* Làm gỉ các kim loại khi để kim loại lâu trong khí oxi:
-Kim loại mạnh tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường. Do đó các kim loại này thường ở dạng hợp chất ngoài không khí.
-Kim loại trung bình và đồng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Một số kim loại để lâu ngoài không khí tạo thành hợp chất oxitlàm mất dần đi tính chất ban đầu, ví dụ như để sắt ngoài không khí ẩm lâu ngày tạo thành Fe2O3 (Sắt (III) oxit) rất giòn và dễ gãy, người ta gọi hiện tượng này là gỉ sét.
-Kim loại yếu còn lại khó tham gia phản ứng với oxi (như vàng, bạc, platin).
PTPƯ minh họa:
Na+O2\(\rightarrow\)NaO2
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
Công thức chung:
Kim loại + oxi \(\rightarrow\) oxit kim loại
* Có thể tác dụng với phi kim(trừ các loại halogen)
PTPƯ minh họa:
C+O2\(\rightarrow\)CO2
Công thức chung
Phi kim + khí oxi → oxit phi kim
\(2KClO_3--to->2KCl+3O_2\) (1)
\(3Fe+2O_2--to->Fe_3O_4\) (2)
\(6Fe_3O_4+28H_2SO_4-->9Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+28H_2O\) (3)
\(H_2O+SO_3-->H_2SO_4\) (4)
(5) \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b) \(4Na+O_2--to->2Na_2O\) (1)
\(Na_2O+H_2O-->2NaOH\) (2)
c) \(S+O_2--to->SO_2\left(1\right)\)
\(SO_2+H_2O-->H_2SO_3\left(2\right)\) (phản ứng này kém bến nó sẽ phản ứng ngc lại và phân li thành SO2 và H2O )
=> PHẢN ỨNG NÀY LÀ PHẢN ỨNG 2 CHIỀU
a)
(1)2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
(2) 2O2 + 3Fe --to--> Fe3O4
(3) Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
(4) H2O + SO3 -----> H2SO4
(5) H2SO4 + Zn -----> ZnSO4 + H2
b)
(1) 4Na + O2 --to--> 2Na2O
(2) Na2O + H2O -----> 2NaOH
c)
(1) S + O2 --to--> SO2
(2) SO2 + H2O -----> H2SO3
Câu 4 : Hoàn thành các PTHH sau :
1) P2O5 + H2O --> H3PO4
2) 3AL + 3H2SO4 --> AL2(SO4)3 + 3H2
3) 2KMnO4 -tO-> K2MnO4 +MnO2 + O2
4) 2KClO3 -tO-> 2KCL +3O2
5) 2KNO3 -tO-> 2KNO2 + O2
6) 2Cu + O2 --> 2CuO
7) Na + H2O --> NaOH + H2
8) Fe + 2HCL --> FECL2+ H2
9) 4K + 2O2 --> 2K2O
10) 2H2 + PbCl4 --> Pb + 4HCL
Bài 1: Lập PTHH biểu diễn sự oxi hóa lưu huỳnh, nhôm, axetilen (C2H2), cacbon oxit (CO)?
---
S + O2 -to-> SO2
4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
C2H2 + 5/2 O2 -to-> 2 CO2 + H2O
2 CO + O2 -to-> 2 CO2
Bài 3: Lập PTHH biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie (Mg) và sắt (Fe) biết rằng CTHH các hợp chất tạo thành là MgS và FeS.
---
Mg + S -to-> MgS
Fe + S -to-> FeS
Bài 4: Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa 1 chất đồng thời là phản ứng hóa hợp và là phản ứng tỏa nhiệt? Giải thích
A: 2H2O ---to---->2H2+O2
B:C+O2 ---to---->CO2
C:CaO+H2O ----to--->Ca(OH)2
D:C2H6+3O2 ----to--->2CO2+3H2O
1) lập PTHH và cho biết loại phản ứng
a) 4P + 5O2 ---> 2P2O5
b) 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2 ( to )
c) 2HgO ---> 2Hg + O2 ( to )
d) 2Ca + O2 ---> 2CaO
2)
Hiện tượng: Thanh sắt cháy sáng chói như pháo hoa do sắt cháy mãnh liệt trong oxi, sau khi cháy cho oxit sắt màu nâu
PTHH: 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
3) viết CTHH của các chất sau
a) chì (II) oxit : PbO
b) sắt từ oxit: Fe3O4
c) đinitơ pentaoxit: N2O5
d) lưu huỳnh trioxit: SO3
1)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
b) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2 (Phản ứng phân hủy)
c) 2HgO --to--> 2Hg + O2 (Phản ứng phân hủy)
d) 2Ca + O2 --to--> 2CaO (Phản ứng hóa hợp)
2)
Hiện tượng: Fe cháy trong oxi không ngọn lửa, không khói nhưng phát sáng chói tạo ra các hạt màu nâu là sắt từ oxit (Fe3O4)
Pt: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
3)
a) 2Pb + O2 --to--> 2PbO
b) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
c) 4N + 5O2 --to,V2O5--> 2N2O5
d) 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3