Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- sickness -> sick
- stay fit -> keep fit
- (bạn viết sai đề nha, đề đúng là: Her aunt added a little salt for the spinach nha) for -> to
- careful -> carefully
- many -> much
- không sai
- not eat -> not to eat
- instead -> instead of
- safe -> safely
- in -> on
- careful -> carefully
- careless -> carelessly
- trying -> to try
- thanks for -> thanks to
- have -> to have
- sickness -> sick
- stay fit -> keep fit
- (bạn viết sai đề nha, đề đúng là: Her aunt added a little salt for the spinach nha) for -> to
- careful -> carefully
- many -> much
- không sai
- not eat -> not to eat
- instead -> instead of
- safe -> safely
- in -> on
- careful -> carefully
- careless -> carelessly
- trying -> to try
- thanks for -> thanks to
- have -> to have
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
1: You won’t have a seat unless you book in advance.
A. You won’t have a seat if you don’t book in advance.
B. You can’t have a seat although you book in advance.
C. You will have a seat if you don’t book in advance.
D. You didn’t have a seat because you didn’t book in advance.
2: She started working as a teacher of English ten years ago.
A. She has worked with a teacher of English for ten years.
B. She had worked with a teacher of English for ten years.
C. She has been working as a teacher of English for ten years.
D. She had been working as a teacher of English for ten years.
3: “Would you like to come to my birthday party, Mary?” said Mike.
A. Mike didn’t know that Mary had come to his birthday party.
B. Mike was told to come to Mary’s birthday party.
C. Mike invited Mary to come to his birthday party.
D. Mike asked Mary if she didn’t like to come to his birthday party.
1: You won’t have a seat unless you book in advance.
A. You won’t have a seat if you don’t book in advance.
Question 2: She started working as a teacher of English ten years ago.
C. She has been working as a teacher of English for ten years.
3: “Would you like to come to my birthday party, Mary?” said Mike.
C. Mike invited Mary to come to his birthday party.
A. USE OF ENGLISHI. Supply the correct tense of the verbs in brackets to complete the sentences. (1.5 pts)
1. He will call her as soon as he (get) gets back.
2. We (leave) left Saigon at 8 a.m next week and (arrive) arrived at Thu Duc at 10 a.m.
3. The Photo Exhibition (last) lasts two days, from the 28th to the 29th of July.
4. We will wait until it (stop) stop raining, and then we will go out.
5. Book a table before you (go) going to the restaurant. It’s often full.
6. After I (find) find the information, I’ll phone you.
7. I’m going to keep working until I (finish) finishes this.
8. Let me know if he (say) says anything interesting.
9. When you (finish) finish your work, you can go home.
10. Let’s go for a walk after we (have) have dinner.
11. I'm going to make sure that you (be) are invited next time.
12. Unless he (take) takes his work more seriously, he will fail his exam.
13. Tonight I'm going to check that Susan (do) doing her homework correctly.
14. Shе (need) need complete rest for another two months after shе (come) come out of hospital.
15. Provided the traffic (be/ not) isn't too bad, I (pick) pick you up from work
Phong tục lớp học Mỹ
Nếu giáo viên đặt câu hỏi, bạn sẽ phải đưa ra câu trả lời. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên lặp lại câu hỏi. Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn có thể nói với giáo viên rằng bạn không biết. Sau đó, họ biết bạn cần học gì. Không có lý do gì để bạn không làm bài tập về nhà. Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi điện cho giáo viên hoặc ai đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập. Bạn có trách nhiệm tìm ra những nhiệm vụ mà bạn đã bỏ lỡ. Giáo viên không có trách nhiệm nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ lỡ. Bạn không được vắng mặt trong ngày kiểm tra. Nếu bạn bị ốm nặng, hãy gọi và báo cho giáo viên biết rằng bạn sẽ không có mặt để làm bài kiểm tra. Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp. Bệnh nghiêm trọng là lý do duy nhất để bỏ lỡ một bài kiểm tra.Câu 31: Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, bạn nên __________. A. giơ tay B. đưa ra câu trả lờiC. lặp lại câu hỏi D. cần họcCâu 32: Nếu nghỉ học, bạn phải làm gì để biết bài tập được giao? a. A. gọi cho giáo viên hoặc một bạn cùng lớp B. nhắc nhở giáo viên mà bạn đã vắng mặtB. C. đưa ra lời bào chữa D. hỏi ai đó trong gia đình của bạnCâu 33: Khi nào bạn được phép làm bài kiểm tra trang điểm? A. khi bạn vắng mặt trong một ngày kiểm tra.B. khi có một bài kiểm tra hai ngày sau bài kiểm tra trước đó. khi bạn nhận thấy mình làm bài không tốt và muốn đạt điểm cao.D. khi bạn thực sự bị ốm và gọi cho giáo viên để biện minh cho sự vắng mặt của bạn.Câu 34: Từ “gán” trong đoạn văn có nghĩa là gì? a. đáp án B. sách giáo khoaC. Bài tập D. kiểm traCâu 35: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? A. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi. Bạn phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi bạn biết là sai. Giáo viên luôn nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ sótD. Không có lý do gì để bỏ lỡ một bài kiểm tra