Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Ta có
sin α = 1 2 ; cos α = 3 2
Công của trọng lực
A P = P x . s = P sin α . s = m g sin α . s A P = 2.10. 1 2 .2 = 20 ( J )
Công của lực ma sát
A f m s = − f m s . s = − μ N . s = − μ . m g cos α . s A f m s = − 1 3 .2.10. 3 2 .2 = − 20 ( J )
b. Áp dụng định lý động năng
A = W d B − W d A ⇒ A P → + A f → m s = 1 2 m v B 2 − 1 2 m v A 2 ⇒ 20 − 20 = 1 2 .2 v B 2 − 1 2 .2.2 2 ⇒ v B = 2 ( m / s )
c. Áp dụng định lý động năng
A = W d C − W d B ⇒ A f → m s = 1 2 m v C 2 − 1 2 m v B 2
Công của lực ma sát
A f m s = − f m s . s = − μ N . s = − μ . m g . s / = − μ .2.10.2 = − μ 40 ( J )
Dừng lại
v C = 0 ( m / s ) ⇒ − μ 40 = 0 − 1 2 .2.2 2 ⇒ μ = 0 , 1
\(F_{ms}=\mu N=\mu.P.cos\alpha\)
\(\Leftrightarrow\mu=\dfrac{F_{ms}}{P.cos\alpha}=\dfrac{0,3P}{P.cos30^o}=\dfrac{\sqrt{3}}{5}\)
\(a=g\left(sin\alpha-\mu cos\alpha\right)=2\left(m\backslash s^2\right)\)
\(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow v=\sqrt{2as+v_o^2}=1\left(m\backslash s\right)\)
:D ta có: \(h=\sin\left(\alpha\right).S=1\left(m\right)\)
=> A = P.h=mgh=0,5.10.1=5(J)
- Xét tam giác tạo bởi dốc có \(\alpha=30^o\)
=> \(Sin30=\dfrac{h}{2}\)
\(\Rightarrow h=2Sin30=1\) ( m )
Ta có : \(A=P.h=m.g.h=0,5.10.1=5\left(J\right)\)
Vậy ...
Để tính tốc độ của vật trượt, ta sử dụng công thức:
v = sqrt(2 * g * h)
trong đó:
v là tốc độ của vật (m/s)g là lực trọng (m/s²)h là độ cao của vật từ đỉnh dốc xuống (m)Áp dụng công thức trên vào bài toán:
v = sqrt(2 * 10 * 30) = sqrt(6000) = 75 m/s
Kết quả:
Tốc độ của vật trượt (m/s) = 75 m/sTừ đây, ta có thể nhận thấy tốc độ của vật nặng 3 kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một phẳng nghiêng dài 30 m mặt phẳng nghiêng một góc 30 độ so với phương ngang bỏ qua mọi ma sát và lực cản lấy g=10 m/s² là 75 m/s.
Công của trọng lực thực hiện từ lúc vật lên dốc đến lúc dừng lại trên dốc bằng: Ap=mgh
Với h là hiệu độ cao từ vị trí đầu đến vị trí cuối, tính theo hình ta có:
a. Chiều cao nâng vật lên: \(h=\sin\left(\alpha\right).s=\sin\left(45\right).20\approx14,14m\)
Công của trọng lực là: \(A=P.h=m.g.h=50.10.14,14=7070J\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{6^2-2^2}{2\cdot8}=2m/s^2\)
Áp dụng định luật ll Niu-tơn: \(Psin\alpha-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=Psin\alpha-m\cdot a=1,5\cdot10\cdot sin30^o-1,5\cdot2=4,5N\)
Công của trọng lực: \(A=Psin\alpha\cdot s=1,5\cdot10\cdot sin30^o\cdot8=60J\)
Công của lực ma sát: \(A_{ms}=-F_{ms}\cdot s=-4,5\cdot8=-36J\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Gia tốc vật: v2−v02=2aSv2−v02=2aS
⇒a=v2−v022S=62−222⋅8=2m/s2⇒a=2Sv2−v02=2⋅862−22=2m/s2
Áp dụng định luật ll Niu-tơn: Psinα−Fms=m⋅aPsinα−Fms=m⋅a
⇒Fms=Psinα−m⋅a=1,5⋅10⋅sin30o−1,5⋅2=4,5N⇒Fms=Psinα−m⋅a=1,5⋅10⋅sin30o−1,5⋅2=4,5N
Công của trọng lực: A=Psinα⋅s=1,5⋅10⋅sin30o⋅8=60JA=Psinα⋅s=1,5⋅10⋅sin30o⋅8=60J
Công của lực ma sát: Ams=−Fms⋅s=−4,5⋅8=−36JAms=−Fms⋅s=−4,5⋅8=−36J