K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1/ Có những chất sau : Fe, Al, dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl.

a ) Viết phương trình hóa học các phản ứng điều chế được khí hidro ?

b) cần điều chế 11,2 lít khí hidro (đktc) chọn kim loại nào để sử dụng khối lượng nhỏ nhất ?

2/ cho những hợp chất sau Na2O, HCl, ZnO, ZnSO4 , FeO, Fe(OH)2, H3PO4, CO, HNO3, AlCl3, Al2(SO4)3, FeSO4, NaPO4, NaH2PO4, Cu(NO3)2, Ba(OH)2.

Hợp chất nào thuộc loại : oxit, axit, bazo, muối ? Gọi tên

3/. Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu : nước, nước vôi trong, dung dịch axit sunfuric loãng. Hãy nêu phương trình hóa học nhận biết ba chất lỏng đựng trong mỗi lọ.

4/ viết phương trình hóa học biểu diễn các chất biến đổi sau :

a) KMn04 --> O2 --> SO2 --> SO3 --> H2SO4 --> Al2(SO4)3

b) Ca --> CaO --> Cả(OH)2 --> CaCo3 --> CaO

c) Al --> AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3 --> Al

5/. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.

6/. Hòa tan 50 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ 25% Hãy tính :

a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được

b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.

7. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric

a) Tính khối lượng của chất còn dư sau phản ứng

b) tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng

c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

9
1 tháng 5 2019

Câu 6:

a) Ta có: m\(_{ct}\)= 50(g)

C%\(_{dddường}\)= 25%

=> m\(_{dd}\)=\(\frac{50.100\%}{25\%}\)= 200(g)

b) m\(_{nước}\)= 200-50 = 150(g)

1 tháng 5 2019

Câu 7

Fe + H\(_2\)SO\(_4\) \(\rightarrow\) FeSO\(_4\) + H\(_2\)

Mol: 0,25 : 0,25 \(\rightarrow\) 0,25: 0,25

Ta có: m\(_{Fe}\)= 22,4(g)

=> n\(_{Fe}\)= 0,4(mol)

Ta lại có: m\(_{H_2SO_4}\)= 24,5(g)

=> n\(_{H_2SO_4}\)=0,25(mol)

Ta có tỉ lệ:

n\(_{Fe}\)=0,4 > n\(_{H_2SO_4}\)=0,25

=> Fe phản ứng dư, H\(_2\)SO\(_4\) phản ứng hết

a) m\(_{Fepứ}\)= 0,25.56= 14(g)

m\(_{Fedư}\)= 22,4- 14= 8,4(g)

b) V\(_{H_2}\)= 0,25.22,4= 5,6(g)

c) m\(_{FeSO_4}\)= 0,25.152= 38(g)

Ai biết chỉ mình với:Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2(SO4)2;Al(OH)2; Al2(PO4)3Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2A....
Đọc tiếp

Ai biết chỉ mình với:

Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:

AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2(SO4)2;Al(OH)2; Al2(PO4)3

Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.

Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.

Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2

A. Thể tích khí H2 sinh ra ở Đktc?

B. Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Biết,H=1;Cl=35,5;Mg=24;C=12;O=16;Na=23

Câu 4: Tính phân tử khối của các chất sau.

a, H2SO4. b, HCl. c, NaOH

Câu 5:Thay dấu hỏi bằng công thức hóa học của chất phù hợp và hoàn thành phương trình.

a, Al + ? ----> Al2O3. b, ? + O2 ----> P2O5

c,CH4 + ? ----> CO2+ H2O. d, Fe + ? ----> FeS

Ý e là đề thi học sinh giỏi cấp trường ak

2
5 tháng 12 2016

câu 1: Al2O3 đúng còn lại là sai, sửa :AlCl3, Al2NO3, Al2(SO4)3, Al(OH)3,Al3(PO4)3

Câu 4: a) H2SO4= 2+32+16.4=200đvc

b)HCl=1+35,5=36,5đvc

c)NaOH=23+16+1=40đvc

Câu 5:a) 4Al+3O2 ---t*---->2Al2O3

b) 2P2+5O2---t*---->2P2O5

c)CH4+2O2---t*--->CO2+2H2O

d)Fe+S--->FeS

bạn tham khảo thử coi s chứ gv dạy hóa bạn như thế nào thì mk hk bt đc,mk làm theo cách của mk ak

4 tháng 11 2017

Câu 2:

-Gọi công thức NaxCyOz

x:y+z=\(\dfrac{\%Na}{23}:\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{43,4}{23}:\dfrac{11,3}{12}:\dfrac{45,3}{16}\approx2:1:3\)

-CTHH: Na2CO3

25 tháng 12 2016

Câu 3:

nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

a) PTHH: Fe+ 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)

Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)

Theo đề bài: 0,1:0,2:0,1:0,1(mol)

b) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=n_{Fe}\)= 0,1 (mol)

Thể tích khí sinh ra ở đây là thể tích khí H2

=> Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc):

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

 

25 tháng 12 2016

cau1; mg + cl2 -nhiet do-> mgcl2

cau3;fe+2hcl ---> fecl2 +h2

o,1--> 0.1

nfe=5,6/56=0.1 mol

vh2=0,1.22,4=2.24(l)

 

4 tháng 4 2020

Lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong các phản ứng sau

1/ 4Al + 3O2 ----> 2Al2O3 Tỉ lệ: 4 : 3 : 2

Số nguyên tử Al : số nguyên tử O2 : số phân tử Al2O3

2/ 2Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ: 2 : 1 : 3

Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O

3/ 4K + O2 ----> 2K2O Tỉ lệ: 4 : 1 : 2

Số nguyên tử K : số nguyên tử O2 : số phân tử K2O

4/ CaCl2 + 2AgNO3 ----> Ca(N03)2 + 2AgCl Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2

Số phân tử CaCl2 : số phân tử AgNO3: số phân tử CA(NO3)2 : số phân tử AgCl

5/Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O Tỉ lệ: 1 : 6 : 2 : 6

Số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O

Còn lại tương tự :v

4 tháng 4 2020

bạn làm hết luôn giùm mik ik

11 tháng 2 2020

Bài 1 Cân bằng các PTHH sau:

1) FeCl2+2NaOH -> Fe(OH)2+2NaCl

2) MnO2 +4HBr -> Br2+MnBr2+2H2O

3) Cl2+SO2+2H2O->2HCl+ H2SO4

4)Ca(OH)2+ 2NH4NO3-> 2NH3+Ca(NO3)2+2H2O

5) Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2-> Ca3(PO4)2+4H2O

6)4CxHy(COOOH)2+(2x+y+2)O2->(4x+8)CO2+(2y+4)H2O

7)KHCO3+Ca(OH)2->K2SO4+H2O

-->câu này sai đề nhé

8)Al2O3+ 6KHSO4->Al2(SO4)3+3K2SO4+3H2O

9)xFe2O3+(3x-2y)H2-> 2FexOy+(3x-2y)H2O

10)2NaHSO4+BaCO3->Na2SO4+BaSO4+CO2+H2O

11)6H2SO4+2Fe->Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O

12)Ba(HCO3)2+Ca(OH)2->BaCO3+CaCO3+2H2O

13)4FexOy+yO2->2xFe2O3

Bài 2

2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2

a) n Al=8,1/27=0,3(mol)

n HCl=21,9/36,5=0,6(mol)

Lập tỉ lệ

n Al=0,3/2=0,15

n HCl=0,6/6=0,1(mol)

--->Al dư

n Al=1/3n HCl=0,2(mol)

n Al dư=0,3-0,2=0,1(mol)

m Al dư=0,1.27=2,7(g)

b) Theo pthh

n AlCl3=1/3n HCl=0,2(mol)

m AlCl3=133,5.0,2=26,7(g)

c) n H2=1/2n HCl=0,3(mol)

H2+CuO--->Cu+H2O

Theo pthh

n CuO=n H2=0,3(mol)

m CuO=0,3.80=24(g)

Chúc bạn học tốt

20 tháng 12 2016

A) 3Fe + 2O2 -> Fe3O4

Tỉ lệ cặp đơn chất:

Số nguyên tử Fe: Số phần tử O2= 3:2

Từng cặp hợp với đơn chất:

Số phân tử Fe3O4 : Số nguyên tử Fe= 1:3

Số phân tử Fe3O4 : Số phân tử O2= 1:2

B) 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O

Tỉ lệ từng cặp đơn chất: không có

Tỉ lệ hợp chất đối với hợp chất:

Số phân tử Al(OH)3 : Số phân tử Al2O3 = 2:1

Số phân tử Al(OH)3 : Số phân tử H2O = 2:3

Số phân tử Al2O3 : Số phân tử H2O = 1:3

 

21 tháng 12 2016

Bạn trả lời giúp mk mấy câu còn lại đi mk cảm ơn bạn nhiều. Thứ 5 mk thì rồi

23 tháng 10 2017

Câu 2:

\(n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2mol\)

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8}{100}=9,8gam\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1mol\)

Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2(1)

-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)\(\rightarrow\)Ba dư=0,2-0,1=0,1mol

Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(2)

-Theo PTHH (1,2): \(n_{H_2}=n_{Ba}=0,2mol\)

\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)

Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2

0,1\(\leftarrow\)0,1\(\rightarrow\)....0,1.......0,1

Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2

0,1\(\rightarrow\)0,2\(\rightarrow\).....0,1.......0,1

mdd=27,4+100-0,1.233-0,2.2=103,7 gam

\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{103,7}\approx16,5\%\)

27 tháng 10 2017

sao tự dưng có Ba(OH)2

Câu 1: Tính hóa trị mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: a. CuCl2,AlC3,FeCl2 biết Cl có .hóa trị I. b. CuSO4,Fe(SO4)3,Na2SO4,BaSO4.Biết nho ms SO4 có hóa trị II. Câu 2: Cho CTHH một số chất MgCl,K2O,CaO,H2SO4,HO,NaCO3,BaPO4,Fe2O3,Fe3O4,HCl2,Ca2(CO3)2.Hãy chỉ ra CTHH viết sai và sửa lại cho đúng. Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: 1. Na + O2 ...>Na2O. 2. P2O5 + H2O ...>H3PO4. 3. Al + O2 ...>Al2O3. 4. H2 + O2 ...>H2O. 5. Al + HCl ...
Đọc tiếp

Câu 1: Tính hóa trị mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

a. CuCl2,AlC3,FeCl2 biết Cl có .hóa trị I.

b. CuSO4,Fe(SO4)3,Na2SO4,BaSO4.Biết nho ms SO4 có hóa trị II.

Câu 2: Cho CTHH một số chất MgCl,K2O,CaO,H2SO4,HO,NaCO3,BaPO4,Fe2O3,Fe3O4,HCl2,Ca2(CO3)2.Hãy chỉ ra CTHH viết sai và sửa lại cho đúng.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:

1. Na + O2 ...>Na2O.

2. P2O5 + H2O ...>H3PO4.

3. Al + O2 ...>Al2O3.

4. H2 + O2 ...>H2O.

5. Al + HCl ...>AlCl3 + H2.

6. Al + H2SO4 ...?Al2(SO4)3 + H2.

7. Fe(OH)3 ...>Fe2O3 + H2O.

8. Na + H2O ...>NaOH + H2.

9. CaO + HNO3 ...>C a(NO3)2 + H2O.

10.Na2CO3 + Ca(OH)2 ...>CaCO3 + NaOH.

Hãy lập các PTHH các phản ứng trên.

Câu 4: Hãy tính

1. Số phân tử nước có trong 0,25 mol H2O.

2. Khối lượng của 2 mol H2SO4.

3. Số mol của 11,2 lít khí O2 ở đktc.

4. Khối lượng của 2,24 lít khí CO2 ở đktc.

5. Thể tích ở đktc của 4 gam H2.

4.

1

a) CuCl2 có Cu hóa trị II

AlCl3 có Al hóa trị III

FeCl2 có Fe hóa trị II

b) CuSO4 có Cu có hóa trị II

Fe2(SO4)3 có Fe có hóa trị III

BaSO4 có Ba hóa trị II

Na2SO4 có Na hóa trị I

Bài 2:

CTHH viết sai Sửa lại đúng
MgCl MgCl2
HO H2O
NaCO3 Na2CO3
BaPO4 Ba3(PO4)2
HCl2 HCl
Ca2(CO3)2 CaCO3

Bài 3:

1. 4 Na + O2 ->2 Na2O.

2. P2O5 + 3 H2O ->2 H3PO4.

3. 4 Al + 3 O2 -to->2 Al2O3.

4. 2 H2 + O2 -to->2 H2O.

5. 2 Al + 6 HCl ->2 AlCl3 + 3H2.

6. 2 Al + 3 H2SO4 ->Al2(SO4)3 + 3 H2.

7. 2 Fe(OH)3 -to->Fe2O3 +3 H2O.

8. 2 Na +2 H2O ->2 NaOH + H2.

9. CaO + 2 HNO3 ->Ca(NO3)2 + H2O.

10.Na2CO3 + Ca(OH)2 ->CaCO3 + 2 NaOH.

Câu 4: Hãy tính

1. Số phân tử nước có trong 0,25 mol H2O.

-> Số phân tử H2O trong 0,25 mol H2O: 0,25.6.1023=1,5.1023 (phân tử)

2. Khối lượng của 2 mol H2SO4.

-> Khối lượng 2 mol H2SO4: mH2SO4=nH2SO4.M(H2SO4)=2.98=196(g)

3. Số mol của 11,2 lít khí O2 ở đktc.

-> Số mol 11,2 lít O2 ở đktc: nO2=V(O2,đktc)/22,4=11,2/22,4=0,5(mol)

4. Khối lượng của 2,24 lít khí CO2 ở đktc.

-> Khối lượng 2,24 lít CO2 ,đktc: mCO2= V(CO2,đktc)/22,4 . M(CO2)= 2,24/22,4 . 44= 4,4(g)

5. Thể tích ở đktc của 4 gam H2.

-> Thể tích của 4 gam H2 ở đktc: V(H2,đktc)= mH2/M(H2) . 22,4= 4/2 . 22,4= 44,8(l)

26 tháng 3 2017

Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 =(nhiệt)=> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 =(nhiệt)=> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ FeO + H2 =(nhiệt)=> Fe + H2O
4/ FexOy + (y - x)CO =(nhiệt)=> xFeO + (y - x)CO2
5/ 8Al + 3Fe3O4 =(nhiệt)=> 4Al2O3 + 9Fe

Các phản ứng Oxi hóa khử là (1), (3), (4), (5)

Chất khử, chất oxi hóa: Dựa theo định nghĩa là OK ngay thôi:

+) Chất khử(Chất bị oxi hóa): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.

+) Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.