K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1) Chọn phát biểu sai khi nói về động lượng của một vật

A. Động lượng là đại lượng Vectơ

B. Độ lớn động lượng bằng tích khối lượng và vận tốc vật

C. Động lượng luôn ngược hướng với vận tốc

D. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng luôn luôn dương

2) Chọn phát biểu đúng. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng

A. Không xác định

B. Bảo toàn

C. Không bảo toàn

D. Biến thiên

1) Chọn phát biểu sai khi nói về động lượng của một vật

A. Động lượng là đại lượng Vectơ

B. Độ lớn động lượng bằng tích khối lượng và vận tốc vật

C. Động lượng luôn ngược hướng với vận tốc

D. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng luôn luôn dương

 

2) Chọn phát biểu đúng. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng

A. Không xác định

B. Bảo toàn

C. Không bảo toàn

D. Biến thiên

2 tháng 3 2020

Câu 6: D

Câu 7: B

Câu 8: C

1. a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng.b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng?A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.B. Động lượng là đại lượng vectơ.C. Động lượng có đơn vị là kg.m/sD. Động lượng của một vật chỉ phụ...
Đọc tiếp

1. 

a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng.

b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).

2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng?

A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.

B. Động lượng là đại lượng vectơ.

C. Động lượng có đơn vị là kg.m/s

D. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó.

3. Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau:

a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h.

b) Một hòn đá có khối lượng 500 g chuyển động với tốc độ 10 m/s.

c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg.

4. Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.

5. Tại sao đơn vị của động lượng còn có thể viết là N.s?

1
6 tháng 9 2023

1.

- Định nghĩa động lượng: Động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật tương tác với nhau.

- Đơn vị động lượng: kg.m/s

2.

Động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật tương tác với nhau.

=> A đúng

Động lượng là đại lượng vectơ => B đúng

Biểu thức tính động lượng: p = m.v, đơn vị là kg.m/s => C đúng

Động lượng phụ thuọc vào khối lượng và vận tốc của vật => D sai

Chọn D.

3.

a) Đổi 3 tấn = 3000 kg; 72 km/h = 20 m/s

Động lượng của xe buýt là: p = m.v = 3000.20 = 6.10(kgm/s)

b) Đổi 500 g = 0,5 kg.

Động lượng của hòn đá là: p = m.v = 0,5.10 = 5 (kg.m/s)

c) Động lượng của hạt electron là:

p = m.v = 9,1.10-31 .2.10= 1,82.10-23 (kg.m/s)

4.

Đổi 1,5 tấn = 1500 kg

36 km/h = 10 m/s

54 km/h = 15 m/s

Động lượng của xe tải là: p = m.v = 1500.10 = 15 000 (kg.m/s)

Động lượng của ô tô là; p’ = m’.v’ = 750.15 = 11 250 (kg.m/s)

=> Động lượng của xe tải lớn hơn động lượng của ô tô.

5.

Từ biểu thức tính xung lượng của vật, ta có F đơn vị là N, Δt đơn vị là s, nên động lượng còn có đơn vị là N.s.

25 tháng 4 2022

25 tháng 4 2022

c

31 tháng 1 2019

Ta có :  p → = p → 1 + p → 2  và

p 1 = m 1 . v 1 = 1.4 = 4 ( k g . m / s ) ; p 2 = m 2 . v 2 = 1.3 = 3 ( k g . m / s )

a. Vì v → 2  cùng hướng với v 1 → ⇒ p → 1 , p → 2  cùng phương, cùng chiều

⇒ p = p 1 + p 2 = 4 + 3 = 7 ( k g . m / s )

 b. Vì v → 2 ngược hướng với  v 1 → ⇒ p → 1 , p → 2  cùng phương, ngược chiều

⇒ p = p 1 − p 2 = 4 − 3 = 1 ( k g . m / s )

c.  Vì  v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với  v 1 → góc 600   ⇒ p → 1 , p → 2 tạo với nhau một góc  60 0

⇒ p 2 = p 1 2 + p 2 2 + 2 p 1 p 2 cos α ⇒ p = 4 2 + 3 2 + 2.4.3 cos 60 0 = 37 ( k g . m / s )

d.  Vì v → 2  hướng chếch lên trên, hợp với  v 1 →  góc 90  ⇒ p → 1 , p → 2  vuông góc

⇒ p = p 1 2 + p 2 2 = 4 2 + 3 2 = 5 ( k g . m / s )

 

CÂU 1: Chọn phát biểu đúng. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng A. không xác định. B. bảo toàn. C. không bảo toàn. D. biến thiên. CÂU 2: Đơn vị của động lượng là: A. N/s. B. Kg.m/s C. N.m. D. Nm/s. CÂU 3: Vật chuyển động như thế nào thì động lượng của nó được bảo toàn? A. Vật...
Đọc tiếp

CÂU 1: Chọn phát biểu đúng.

Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng

A. không xác định. B. bảo toàn.

C. không bảo toàn. D. biến thiên.

CÂU 2: Đơn vị của động lượng là:

A. N/s. B. Kg.m/s C. N.m. D. Nm/s.

CÂU 3: Vật chuyển động như thế nào thì động lượng của nó được bảo toàn?

A. Vật chuyển động thẳng đều.

B. Vật chuyển động tròn đều.

C. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.

D. Vật chuyển động thẳng biến đổi.

CÂU 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.

B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.

C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác (Mặt Trời, các hành tinh...).

D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.

CÂU 5: Chọn câu sai. Một hệ vật được xem là hệ kín khi

A. chỉ có các lực của các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau.

B. không có ngoại lực tác dụng vào hệ.

C. các nội lực từng đôi trực đối nhau theo định luật III Niu-tơn.

D. ngoại lực tác dụng lên hệ vật rất lớn so với nội lực.

CÂU 6: Chọn câu đúng.

A. Trong một hệ kín, động lượng của mỗi vật luôn được bảo toàn.

B. Vectơ tổng động lượng của hệ hai vật luôn luôn có độ lớn bằng tổng độ lớn động lượng của mỗi vật.

C. Vectơ động lượng của vật luôn cùng hướng với chuyển động của vật.

D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì có động lượng không thay đổi.

CÂU 7: Chọn câu sai. Động lượng của mỗi vật phụ thuộc vào

A. vận tốc chuyển động của vật.

B. khối lượng của vật.

C. hệ quy chiếu được chọn để khảo sát chuyển động của vật.

D. quãng đường vật chuyển động.

CÂU 8: Chọn câu nhận định sai về động lượng.

A. Vectơ động lượng của một vật cho biết hướng chuyển động của vật.

B. Độ biến thiên động lượng của một vật bằng với ngoại lực tác dụng lên vật.

C. Tổng vectơ động lượng của một hệ kín được bảo toàn.

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

1

CÂU 1: Chọn phát biểu đúng.

Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng

A. không xác định. B. bảo toàn.

C. không bảo toàn. D. biến thiên.

CÂU 2: Đơn vị của động lượng là:

A. N/s. B. Kg.m/s C. N.m. D. Nm/s.

CÂU 3: Vật chuyển động như thế nào thì động lượng của nó được bảo toàn?

A. Vật chuyển động thẳng đều.

B. Vật chuyển động tròn đều.

C. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.

D. Vật chuyển động thẳng biến đổi.

CÂU 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.

B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.

C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác (Mặt Trời, các hành tinh...).

D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.

CÂU 5: Chọn câu sai. Một hệ vật được xem là hệ kín khi

A. chỉ có các lực của các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau.

B. không có ngoại lực tác dụng vào hệ.

C. các nội lực từng đôi trực đối nhau theo định luật III Niu-tơn.

D. ngoại lực tác dụng lên hệ vật rất lớn so với nội lực.

CÂU 6: Chọn câu đúng.

A. Trong một hệ kín, động lượng của mỗi vật luôn được bảo toàn.

B. Vectơ tổng động lượng của hệ hai vật luôn luôn có độ lớn bằng tổng độ lớn động lượng của mỗi vật.

C. Vectơ động lượng của vật luôn cùng hướng với chuyển động của vật.

D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì có động lượng không thay đổi.

CÂU 7: Chọn câu sai. Động lượng của mỗi vật phụ thuộc vào

A. vận tốc chuyển động của vật.

B. khối lượng của vật.

C. hệ quy chiếu được chọn để khảo sát chuyển động của vật.

D. quãng đường vật chuyển động.

CÂU 8: Chọn câu nhận định sai về động lượng.

A. Vectơ động lượng của một vật cho biết hướng chuyển động của vật.

B. Độ biến thiên động lượng của một vật bằng với ngoại lực tác dụng lên vật.

C. Tổng vectơ động lượng của một hệ kín được bảo toàn.

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

CÂU 1: Chọn câu sai. Động lượng của mỗi vật phụ thuộc vào A. vận tốc chuyển động của vật. B. khối lượng của vật. C. hệ quy chiếu được chọn để khảo sát chuyển động của vật. D. quãng đường vật chuyển động. CÂU 2: Chọn câu nhận định sai về động lượng. A. Vectơ động lượng của một vật cho biết hướng chuyển động của vật. B. Độ biến thiên động lượng của...
Đọc tiếp

CÂU 1: Chọn câu sai. Động lượng của mỗi vật phụ thuộc vào

A. vận tốc chuyển động của vật.

B. khối lượng của vật.

C. hệ quy chiếu được chọn để khảo sát chuyển động của vật.

D. quãng đường vật chuyển động.

CÂU 2: Chọn câu nhận định sai về động lượng.

A. Vectơ động lượng của một vật cho biết hướng chuyển động của vật.

B. Độ biến thiên động lượng của một vật bằng với ngoại lực tác dụng lên vật.

C. Tổng vectơ động lượng của một hệ kín được bảo toàn.

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

CÂU 3: Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cosa. D. A = ½.mv2.

CÂU 4: Chọn phát biểu đúng.

Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là :

A. Công cơ học. B. Công phát động.

C. Công cản. D. Công suất.

CÂU 5: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?

A. J.s. B. W. C. N.m/s. D. HP.

CÂU 6: Chọn đáp ánđúng.

Công có thể biểu thị bằng tích của

A. năng lượng và khoảng thời gian.

B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.

C. lực và quãng đường đi được.

D. lực và vận tốc.

1

CÂU 1: Chọn câu sai. Động lượng của mỗi vật phụ thuộc vào

A. vận tốc chuyển động của vật.

B. khối lượng của vật.

C. hệ quy chiếu được chọn để khảo sát chuyển động của vật.

D. quãng đường vật chuyển động.

CÂU 2: Chọn câu nhận định sai về động lượng.

A. Vectơ động lượng của một vật cho biết hướng chuyển động của vật.

B. Độ biến thiên động lượng của một vật bằng với ngoại lực tác dụng lên vật.

C. Tổng vectơ động lượng của một hệ kín được bảo toàn.

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

CÂU 3: Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cosa. D. A = ½.mv2.

CÂU 4: Chọn phát biểu đúng.

Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là :

A. Công cơ học. B. Công phát động.

C. Công cản. D. Công suất.

CÂU 5: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?

A. J.s. B. W. C. N.m/s. D. HP.

CÂU 6: Chọn đáp ánđúng.

Công có thể biểu thị bằng tích của

A. năng lượng và khoảng thời gian.

B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.

C. lực và quãng đường đi được.

D. lực và vận tốc.

9 tháng 6 2017

+   p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s

+ Vì v → 2 cùng hướng với  v → 1  nên p → 1 ; p → 2  cùng phương, ngược chiều

  ⇒ p = p 1 − p 2 = 4 − 3 = 1 k g . m / s

Chọn đáp án C

31 tháng 12 2017

Đáp án A