Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó với phản ứng:
xM (r) + nXx+ (dd) xMn+ (dd) + nX (r)
Phải có điều kiện :
+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn + Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường + Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan
- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan - Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra - Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm - Ngoại lệ:
+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm + Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3 (khan) → 3NaCl + Al + Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3 – ; MnO 4 – , …thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ)
- Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất - Thứ tự tăng dần giá trị thế khử chuẩn (Eo) của một số cặp oxi hóa – khử: Mg2+/Mg < Al3+/Al < Zn2+/Zn < Cr3+/Cr < Fe2+/Fe < Ni2+/Ni < Sn2+/Sn < Pb2+/Pb < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag < Hg2+/Hg < Au3+/Au
a)
Mg+2AgNO3\(\rightarrow\)Mg(NO3)2+2Ag
Mg+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)Mg(NO3)2+Cu
Mg(NO3)2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2+2NaNO3
Cu(NO3)2+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2+2NaNO3
b)
nMg=\(\frac{3,6}{24}\)=0,15(mol)
nMg(OH)2=nMg(NO3)2=nMg=0,15(mol)
mMg(OH)2=8,7g<13,6
\(\rightarrow\) Có Cu(NO3)2 dư
mCu(OH)2=13,6-8,7=4,9(g)
nCu(OH)2=\(\frac{4,9}{98}\)=0,05(mol)
\(\rightarrow\)nCu(NO3)2 dư=0,05(mol)
Gọi a là số mol AgNO3 b là số mol Cu(NO3)2 trong dd ban đầu
ta có
108a+(b-0,05).64=17,2
\(\frac{a}{2}\)+b-0,05=0,15\(\rightarrow\)\(\frac{a}{2}\)+b=0,2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
CMAgNO3=\(\frac{0,1}{0,5}\)=0,2(M)
CMCu(NO3)2=\(\frac{0,15}{0,5}\)=0,3(M)
câu 2:
Al + 3AgNO3 ---> Al(NO3)3 + 3Ag
mAl tăng = 594.105% - 594 = 29,7 g
nNO3- = 29,7 / ( 62.3 ) = 0,16 mol
=> nAl(NO3)3 = 0,16 mol
a) theo PT nAl = nAl(NO3)3 = 0,16 mol
mAl = 0,16.27 = 4,32 g
b) Theo PT n Ag = 3 nAl(NO3)3 = 0,48 mol
mAg = 0,48.108 = 51,84 g
c)mAl(NO3)3 = 0,16.213 = 34,08 g
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
x_____x_______x_____x
Khối lượng giảm của lá kẽm:
Δm = m(Zn pư) - m(Cu) = 65x - 64x = x = 50 - 49,82 = 0,18
Khối lượng CuSO4 có trong dd:
m(CuSO4) = 0,18.160 = 28,8g
Câu 1:
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(n_{AgNO_3}=C_M\cdot V=0,1\cdot0,1=0,01\)
m Zn tăng = m Ag bám vào - khối lượng Zn phản ứng
\(0,01\cdot108-0,005\cdot65=0,775\left(g\right)\)
Câu 2:
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Theo PTHH, số mol mỗi chất đều bằng nhau, gọi số mol đó là x (mol).
m Fe tăng = m Cu tạo ra - m Fe phản ứng
\(=64x-56x=8x=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=0,1\left(mol\right)\)
\(C_MCuSO_4=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
khối lượng thanh kim loại giảm -> nguyển tử khối của KL phải lớn hơn Cu và đứng trước Cu trong dãy điện hóa
khối lượng thanh kim loại tăng -> nguyển tử khối của KL phải nhỏ hơn Ag
=> KL cần tìm là Zn
bài 3
Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
x...............2x.................................2x (mol)
theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28
==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03
==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)
vậy............
bài 1
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
theo bài có 161x-160x=0,2==> x=0,2 = nZn
==> mZn tham gia = 0,2.65=13 (g)
vậy.........
\(n_{AgNO_3}=n_{Cu\left(NO3\right)_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
\(M+nAgNO_3-->M\left(NO_3\right)_n+nAg\)
0,2/n.....0,2..................0,2/n................0,2
\(2M+nCu\left(NO_3\right)_2--->2M\left(NO_3\right)_n+nCu\)
0,4/n.........0,2..............................0,4/n.............0,2
Chất rắn gồm 3 kim loại sau phản ứng : M dư, Cu, Ag
\(m_{Mdu}=a-\left(\dfrac{0,2}{n}+\dfrac{0,4}{n}\right)M=a-\dfrac{0,6M}{n}\left(1\right)\)
\(m_{Ag}+m_{Cu}+m_{Mdu}=a+27,2\left(2\right)\)
Thay (1) vào (2) ta có
\(0,2.108+0,2.64+a-\dfrac{0,6M}{n}=a+27,2\)
\(\Leftrightarrow21,6+12,8+a-\dfrac{0,6M}{n}=a+27,2\)
\(\Leftrightarrow34,4+a-\dfrac{0,6M}{n}=a+27,2\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,6M}{n}=7,2\)
Nếu n=1 =>M=12(loại)
n=2=>M=24 (Mg)
n=3=>M=36(loại)
=>M: Mg
CT muối : Mg(NO3)2
\(m_{Mg\left(NO_3\right)_2}=148.\left(\dfrac{0,2}{2}+\dfrac{0,4}{2}\right)=44,4\left(g\right)\)
a. \(Mg+CU\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Cu\downarrow\)
b. \(n_{Cu\left(\text{pứ}\right)}=a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Mg\left(\tan\right)}=24a\) và \(m_{Cu\left(bám\right)}=64a\)
\(\rightarrow40-m_{Mg\left(\tan\right)}+m_{Cu\left(bám\right)}=48\)
\(\rightarrow40-24a+64a=48\)
\(\rightarrow a=0,2mol\)
c. \(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)