Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
\(m_{Na}=2\times23=46\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=200\times1=200\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}=\frac{1}{2}\times2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=1\times2=2\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{ddA}=46+200-2=244\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2\times40=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{80}{244}\times100\%=32,79\%\)
nNa2CO3.10H2O = 12.42/286 = 0.043 (mol)
mNa2CO3 = n.M = 4.558 (g)
m nước cất = D.V = 50.1 . 1 = 50.1 (g)
mdd = 12.42 + 50.1 = 62.52 (g)
C% = 4.558x100/62.52 = 7.29 %
Khối lượng dung dịch Na2CO3:
\(m_{Na2CO3}\)= 200 . 1,05 = 210 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = 10,621010,6210 . 100% = 5,05%
Số mol của Na2CO3 là:
\(n_{Na2CO3}\) = \(\frac{10,6}{42+12+48}\)= 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch:
CM = \(\frac{0,1.1000}{200}\) = 0,5 M
(n_{CuSO_4}=dfrac{8}{160}=0,05left(mol ight))
(V_{CuSO_4}=dfrac{m_{CuSO_4}}{D_{CuSO_4}}=dfrac{8}{1,26}=dfrac{400}{63}left(ml ight))
(m_{H_2O}=1.100=100left(g ight))
(n_{H_2O}=dfrac{100}{18}=dfrac{50}{9}left(mol ight))
(C_M=dfrac{0,05+dfrac{50}{9}}{dfrac{400}{63}+100}simeq0,05M)
(C_{\%}=dfrac{8}{100}.100\%=8\%)
Chết làm sai chỗ CM rồi
Để sửa lại nha, các bác đừng vội ném đá
Khối lượng dung dịch Na2CO3:
m = 200 . 1,05 = 210 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% = 5,05%
Số mol của Na2CO3 là:
n = = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch:
CM = = 0,5 M
mCuSO4 có trong CuSO4.5H2O=\(\dfrac{12,5.160}{250}=8\left(g\right)\)
nCuSO4=\(\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
mdd sau pứ=12,5+87,5=100(g)
\(\Rightarrow\)C%CuSO4=\(\dfrac{8}{100}.100=8\%\)
CMCuSO4=\(\dfrac{0,05}{0,875}=0,057\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt!
2 mct trong dd ban đầu = 700*12/100 = 84(g)
mct trong dd bão hoà = 84-5 = 79(g)
mdd bão hoà = 700-300-5 = 395 (g)
=> C% = 79*100/395 = 20%