Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=0,5 mol
\(\Rightarrow\) mH2SO4=0,2.98=19,6 g
mdd=mct+mdm=19,6 + 151=170,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{19,6}{170,6}.100\%\approx11,49\%\)
b, Theo đề bài ta có
VH2O=280 ml \(\Rightarrow\) mH2O=280 g
mdd = mct + mdm = 20 +280 = 300 g
\(\Rightarrow\) C%= \(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{20}{300}.100\%\approx6,67\%\)
5/ * Phần tính toán
Ta có
Số mol của NaOH có trong 500ml dung dịch NaOH 1M là
nNaOH=CM.V=0,5.1=0,5 mol
\(\Rightarrow\) Khối lượng của NaOH cần dùng là
mNaOH = 0,5 .40 =20 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng của dung dịch NaOH là
mddNaOH=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{20.100\%}{25\%}=80g\)
Ta có công thức
m=D.V
\(\Rightarrow\) V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{80}{1,2}\approx66,67ml\)
Cho mình hỏi thêm dung dịch C có nồng độ bao nhiêu để còn pha chế (trộn) ?
Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2,5M và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M , để khi pha trộn với nhau ta được 600ml dung dịch H2SO4 1,5M
nH2SO4 1,5M=0,6.1,5=0,9(mol)
gọi thể tích:
dung dịch H2SO4 2,5M là a => nH2SO4 2,5M = 2,5a (mol)
dung dịch H2SO4 1M là b => nH2SO4 1M = b (mol)
theo thể tích => a + b = 0,6......................(1)
theo số mol => 2,5a + b = 0,9......................(2)
từ (1) và (2) => hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,6\\2,5a+b=0,9\end{matrix}\right.\)
giải hệ ta được:\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
=> thể tích
dung dịch H2SO4 2,5M là 0,2 lít = 200 ml
dung dịch H2SO4 1M là 0,4 lít = 400ml
vậy cần trộn 200 ml dung dịch H2SO4 2,5M và 400ml dung dịch H2SO4 1M để tạo ra 600 ml dung dịch H2SO4 1,5M
Gọi thể tích dung dịch của H2SO4 2,5M và 1M
Ta có: \(a+b=0,6\left(1\right)\)
\(n_{H_2SO_4}\left(sau\right)=1,5.0,6=0,9\left(mol\right)\)
Trong a lít dung dịch H2SO4 2,5M có:
\(n_{H_2SO_4}=2,5a\left(mol\right)\)
Trong b lít dung dịch H2SO4 1M có:
\(n_{H_2SO_4}=b\left(mol\right)\)
Khi trộn hai dung dịch trên lại thì lượng chất tan có trong dung dịch sau bằng tổng lượng chất tan có trong hai dung dịch trước, ta có:
\(2,5a+b=0,9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,6\\2,5a+b=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
Vậy cần trộn 200 ml dung dịch H2SO4 2,5M với 400ml dung dịch H2SO4 1M ta thu được 600 ml dung dịch H2SO4 1,5M
Ta có:
\(m_{dd}=400.1,6=640\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=640.15\%=96\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{96}{98}=\frac{48}{49}\left(mol\right)\)
Gọi thể tích nước cần thêm vào là x (l).
Thể tích dung dịch sau khi thêm vào là: 0,4 + x (l)
\(\Rightarrow\frac{\frac{48}{49}}{0,4+x}=1,5\)
\(\Leftrightarrow x\approx0,253\left(l\right)\)
PS: Sao cái đề nào đáp số cũng xấu hết vậy?
Ta có :
PT :
2Na(x) + H2SO4(0,5x) \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2(PT1)
Fe(y) + H2SO4(y) \(\rightarrow\) FeSO4 + H2(PT2)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2(PT3)
M(0,5x+y) + H2SO4(0,5x+y) \(\rightarrow\) H2 + MSO4(PT4)
Gọi x là số mol của Na ; y là số mol của fe
=> nH2SO4 của PT1 = 0,5x (mol)
=> nH2SO4 của PT2 = y (mol)
Vì khối lượng nhôm vẫn giữ nguyên
nên nH2SO4 của PT1 Và PT2 bằng với nH2SO4 của PT4
=> nH2SO4 của PT4 là : 0,5x +y (mol)
=> nM = 0,5x +y (mol)
=> mM = (0,5x + y) . MM
mà M có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe
=> mM = 1/2 (23x + 56y)
=> (0,5x + y) . MM = 1/2 (23x + 56y)
=> 0,5x . MM + yMM = 11,5x + 28y
=> x(0,5MM - 11,5) = y(28 - MM)
vì x và y đều lớn hơn 0
=> (0,5MM - 11,5) > 0 => MM > 23
và (28 - MM) > 0 => 28 > MM
=> 23 < MM < 28
M khác nhôm
=> M = 24 (Mg)
Ta có :
PTHH :
X(x) + 2HCl(2x) \(\rightarrow\) XCl2(x) + H2(x) PT1
2Y(\(\dfrac{2y}{3}\)) + 6HCL(2y) \(\rightarrow\) 2YCL3(\(\dfrac{2y}{3}\)) + 3H2(y) PT2
Theo đề bài ta có :
nH2 ở cả hai phản ứng là : 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
mH2 = 0,05 . 2 = 0,1 (g)
Gọi x là số mol H2 ở PT1 ; y là số mol của H2 ở PT2
Ta có : x + y = 0,05
nHCl ở cả hai PT là :
2x + 2y = 2(x + y) = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
=> mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)
Ta có :
mX + mY + mHCl = mXCl2 + YCl3 + mH2
=> 18,4 + 3,65 = mXCl2 + YCl3 + 0,1
=> mXCl2 + YCl3 = 21,95 (g)
Gọi a, b lần lượt là thể tích dung dich của H2SO4 2,5M và 1M
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/255086.html ------- đây là 1 bài dạng tương tự,
bạn thử áp dụng tương tự đi ,bây h mik hơi mệt , chưa làm được , nếu tới sáng mai chưa có lời giải , có thể mik sẽ up lên , thế nhé !
Câu 1:
Gọi số mol Na2CO3 là x mol => n(tinh thể) = x mol
C%=106x:(5,72+44,28).100%=4,24%
=> x=0,02
=> 0,02(106+18n)=5,72
=> n=10
=> công thức là Na2CO3.10H2O.
Câu 2:
Gọi A, B lần lượt là thể tích của dung dịch HNO3 40% và dung dịch HNO3 10%
Ta có: A+B=2 (1)
Sơ đồ đường chéo:
A 40 5A 40 5
↘ ↗ ↘ ↗
15 15
↗ ↘ ↗ ↘
B 10 25B 10 25
=> A/B=5/25=1/5
=> A=5B (2)
Từ (1) và (2) => A=1,67; B=0,33
Vậy cần dùng 1,67 lít dung dịch HNO3 40% (D=1,25g/ml)
0,33 lít dung dịch HNO3HNO3 10% (D=1,06g/ml)
Gọi CTTQ muối cacbonat đó à:ACO3
Xét 1 mol ACO3=>\(m_{ACO_3}\)=A+60(g)
Ta có PTHH:
ACO3+H2SO4->ASO4+H2O+CO2
1..............1............1....................1........(mol)
Theo PTHH:\(m_{H_2SO_4}\)=98.1=98(g)
mà \(C_{\%ddH_2SO_4}\)=16%
=>mdd(axit)=98:16%=612,5(g)
\(m_{ASO_4}\)=1.(A+96)=A+96(g)
\(m_{CO_2}\)=44.1=44(g)
Ta có:mddsau=\(m_{ACO_3}\)+mdd(axit)-\(m_{CO_2}\)=A+60+612,5-44=628,5+A
Theo gt:\(C_{\%ASO_4}\)=22,2%
=>\(\dfrac{A+96}{A+628,5}\).100%=22,2%
=>100A+9600=22,2A+13952,7
=>77,8A=4352,7=>A=56(Fe)
Vậy CTHH muối cacbonat đó là:FeCO3